DAILY ROUTINEGrammar: Present simple
Trước tiên, các bạn có biết thì Hiện tại đơn được sử dụng như thế nào không?
Cách dùng
Các bạn đã nắm được cách dùng của thì Hiện tại đơn chưa nhỉ? Dựa vào những ví dụ đã cho, các bạn có thể đoán được công thức của thì Hiện tại đơn không?
Công thức
Công thức với động từ thường:
- Câu khẳng định:
S + V(s/es) + ...
E.g: | I play badminton. |
He drinks coffee. |
- Câu phủ định:
S + don’t/ doesn’t + V + ...
E.g: | They don’t study English. |
He doesn’t have a car. |
- Câu nghi vấn
Do/ Does + S + V + …?
Answer: | → Yes, S + do/ does. |
→ No, S + don’t/ doesn’t. |
E.g 1: Do you wear a uniform when you are at school?
→ Yes, we do.
E.g 2: Does her teacher teach Science?
→ No, he doesn’t.
Công thức với động từ to be:
- Câu khẳng định:
S + am/is/are + N/Adj + ...
E.g: | I’m a new student. |
She’s pretty. | |
They are Vietnamese. |
- Câu phủ định:
S + am/is/are + not + N/Adj + ...
E.g: | I’m not a student. |
She isn’t his sister. | |
We aren’t roommates. |
- Câu nghi vấn:
Am/Is/Are + S + N/Adj + …?
Answer: | → Yes, S + am/is/are |
→ No, S + am/is/are + not |
E.g 1: | Are you classmates? |
→ Yes, we are. | |
E.g 2: | Is she your new teacher? |
→ No, she isn’t. |
Các bạn có thấy trên ví dụ xuất hiện các động từ như “drinks, does, doesn’t” không? Tại sao lại vậy nhỉ?
Chú ý
Động từ trong thì Hiện tại đơn phải thêm “s/es” khi chủ ngữ là He, She, It hoặc Danh từ số ít/ không đếm được.
Ta thêm “-es” vào sau các động từ kết thúc bằng: ss, ch, x, sh, o. Với các từ kết thúc bằng “y”, ta thay “y” thành “i” và thêm đuôi “-es”.
E.g: guesses, watches, fixes, brushes, goes, studies,...
Vậy là chúng ta đã biết được cách sử dụng và công thức của thì Hiện tại đơn rồi. Nhưng mà, làm thế nào để nhận biết thì Hiện tại đơn trong câu nhỉ? A đúng rồi, chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu nhận biết!
Dấu hiệu nhận biết
- Các trạng từ chỉ tần suất:
- Các trạng từ khác như:
+ every day/week/month/year/morning/ ... |
+ once, twice, three times, four times, ... |
+ On + Mondays/ Tuesdays, ... |