Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

CAREERSGrammar: Passive voice

Thời gian đọc: ~25 min

Rất vui được gặp lại các bạn! Bài học hôm nay của chúng ta là về câu bị động và thì quá khứ hoàn thành.

1. Câu bị động (Passive voice)

Ta sử dụng câu bị động khi muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu hơn là đối tượng gây ra hành động đó.

Các bạn còn nhớ công thức chung của câu bị động không nhỉ?

S + be + P2

E.g 1: Ten houses were destroyed with another 68 inundated.

E.g 2: The road traffic is still blocked.

Lưu ý: Chỉ các ngoại động từ (động từ có tân ngữ đi kèm) mới có thể được chia ở dạng bị động.

Bây giờ hãy làm một bài tập nhỏ để vận dụng nhé!

Exercise: Give the correct passive form of the words in brackets to complete the following sentences.

1. Many people (isolate) after the flood. They had to suffer from starvation and homelessness.

2. Every year, this area (strike) by massive floods at least three times.

3. A lot of temporary shelters (build) for the earthquake victims.

4. Thousands of hectares of crops (destroy) by the severe drought last year.

5. The last person had (rescue) before the building totally collapsed.

2. Thể bị động với các thì hiện tại đơn và quá khứ đơn

Trong phần này, chúng ta sẽ học về các động từ ở thể bị động với các thì quá khứ đơnhiện tại đơn nhé!

a. Quy tắc biến đổi về thể bị động

  • Quy tắc biến đổi: Để biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động, ta cần:

1 Xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ và thì của động từ trong câu chủ động.

2 Lấy tân ngữ trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động và lấy chủ ngữ trong câu chủ động làm tân ngữ và đặt sau By trong câu bị động.

3 Biến đổi động từ chính trong câu chủ động thành dạng phân từ 2 (Past Participle) trong câu bị động.

4 Thêm To be vào trước phân từ hai trong câu bị động (To be phải chia theo thì của động từ chính trong câu chủ động và chia theo số của chủ ngữ trong câu bị động).

b. Công thức chung

  • Câu khẳng định:

S + be + V past participle (+ by O)

  • Câu phủ định:

S + be + not + V past participle (+ by O)

  • Câu nghi vấn:

Be + S + V past participle?

Cấu trúc bị động

Thì quá khứ đơn

  • Câu khẳng định:

S + was/were + V past participle (+ by O)

  • Câu phủ định:

S + was/were + not + V past participle (+ by O)

  • Câu nghi vấn:

Was/Were + S + V past participle?

E.g: Frozen II was produced by Walt Disney last year.

Thì hiện tại đơn

  • Câu khẳng định:

S + am/is/are + V past participle (+ by O)

  • Câu phủ định:

S + am/is/are + not + V past participle (+ by O)

  • Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + V past participle?

E.g: Two tickets for the concert are bought by Jenny today.

Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập một chút nhé.

Exercise: Rewrite the following sentences into passive voice.

1. The Walt Disney Company produced Cinderella in 1950.

⇒ Cinderella by the Walt Disney Company in 1950.

2. There is Stand By Me - Doraemon 2 at theaters today.

⇒ Stand By Me - Doraemon 2 at theaters today. (SHOW)

3. There were many interesting movies at theaters last week.

⇒ Many interesting movies at theaters last week. (SHOW)

3. Thể bị động của thì tương lai đơn

Công thức

Thể khẳng định

S + will be + V-ed/PII

E.g: The shortage of fossil fuel will be solved by developing renewable resources.

Thể phủ định

S + will not/ won’t be + V-ed/PII

E.g: Coal is a limited source of energy. It won’t be renewed.

Thể nghi vấn

Will + S + be + V-ed/PII?

E.g: Will gasonline be renewed? Or are there any fossil fuels to run our vehicles?

Các bạn ơi, hãy cùng tớ luyện tập để nhớ bài hơn nhé!

Exercise: Choose the correct answer to complete the following sentences.

1. This time next year my father in the hydro power station.
2. By the year 2020, people in my village energy from the sun.
3. Wind power is a renewable source because it easily and quickly.
4. Alternative sources of energy quickly.
5. The energy consumption as much as possible.
Ôn luyện