Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

SPEAKINGChiến lược kéo dài câu trả lời cho Part 1

Thời gian đọc: ~50 min

I. Sơ lược về Speaking Part 1

  • Part 1 là phần thi đầu trong phần thi IELTS Speaking. Do đó Part 1 giống như một cuộc nói chuyện làm quen giữa thí sinh và giám khảo. Vì vậy nên thoải mái trao đổi, càng thoải mái tự nhiên thì điểm nhận được sẽ càng cao, tất nhiên còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như phát âm, cách sắp xếp ý, phản xạ khi nói,…
  • Thời gian phần thi Part 1: khoảng từ 4 - 5 .
  • Số lượng câu hỏi: Thường giám khảo sẽ hỏi về 3-4 chủ đề, mỗi chủ đề từ 2 - 3 câu.
  • Chủ đề: Các chủ đề tập xoay quanh cuộc sống hằng ngày, về bản thân như: gia đình, công việc, sức khỏe, quê quán,…
  • Độ dài của câu trả lời: Bạn nên đưa ra câu trả lời ngắn gọn cho dạng câu hỏi này. Dưới đây là một ví dụ một câu trả lời đơn giản và hiệu quả:

Do you prefer home-cooked food or food from restaurants?
→ I prefer home-cooked food because I think it's healthier and you know exactly what you're eating. I also enjoy cooking for family and friends.

Lưu ý:

  • Trong phần Part 1 của bài thi IELTS Speaking, cần chú ý trọng tâm vào tiêu chí Fluency.
  • Speaking Part 1 là cơ hội để gây ấn tượng với giám khảo.
  • Các câu hỏi đều tương đối đời thường và về các thông tin nên việc trả lời những câu hỏi này cũng khá dễ dàng. Không giống như khi trả lời Part 2, Part 3 cần suy nghĩ và sắp xếp ý tưởng để trả lời.

II. Chiến lược trả lời Speaking Part 1

1. Phát triển độ dài cho câu trả lời

  • Việc kéo dài được câu trả lời rất quan trọng vì nó cho thấy bạn không những hiểu câu hỏi mà còn có khả năng tiếp tục thảo luận chủ đề của câu hỏi dễ dàng.
  • Câu trả lời không được quá ngắn hoặc quá .
  • Đưa câu trả lời ở dạng đầy đủ (full sentence)
  • Đưa ra thông tin thêm vào để kéo dài câu trả lời trong vòng 15-20s, khoảng 3 câu trả lời.

Ví dụ:

Do you like parks?

Yes, I like parks because they are great places to relax. If you live in a city, a park is often the only place where you can escape from the noise and the traffic.

Một số cách để kéo dài câu trả lời

Liệt kê:

  • Nêu ra 2 -3 ý nhỏ liên quan đến câu trả lời.

Ví dụ:

What kind of food do you like?

There are 3 kinds that I’m keen on. The one I like best is Italian food [1st idea] because I am a big fan of pasta. I also really like Korean food [2nd idea] as it’s so flavorful.

Giải thích:

  • Từ chung chung – general đến – detailed

Ví dụ:

What kind of food do you like?

Well I’d have to say that I’m a big fan of seafood [general]. In particular, I really love sushi and sashimi [detailed] because they are always fresh and delicious.

Tùy thuộc:

  • Nêu ra nhiều trường hợp có thể xảy ra

Ví dụ:

What kind of food do you like?

I think it depends. If I’m working [1st case], I prefer to get something like fast food such as KFC. But if I’m out with my friends [2nd case], I would rather have something exotic like Indian food.

Đối lập:

  • Nêu những mặt đối lập của vấn đề trong câu hỏi

Ví dụ:

What kind of food do you like?

I enjoy eating steak. Well actually I love all dishes that have beef as a main ingredient. Although it’s tasty, I think that it may not be healthy to eat so much of it, as I’ve heard it can lead to high levels of cholesterol.

Né tránh:

  • KHÔNG trả lời câu hỏi/ thể hiện quan điểm nhưng cuối cùng vẫn nêu 1 ý tưởng/trường hợp khả thi/ có khả năng xảy ra.

Ví dụ:

What kind of food do you like?

Well to be honest, I don’t have a favourite food, but I guess that if I had to choose one, then I’d go for something like pizza.

Lý do:

  • Đưa ra cho câu trả lời

Ví dụ:

Which musical instrument do you like listening to most?

My favourite musical instrument to listen to is the guitar. I like the fact that there are different types of guitar, like classical, acoustic or electric. I love the variety of sounds a guitar can make.

Ví dụ:

  • Đưa ra dẫn chứng cho câu trả lời

Ví dụ:

Do any numbers have special importance in your country?

Yes. The number 7, for example, is supposed to be a special number in my country. It appears in so many places, like the seven days of the week, the seven main notes in music, and the seven ages of man that Shakespeare described

Hiệu quả, ảnh hưởng:

  • Đưa ra tác dụng để giải thích

Ví dụ:

Do you like sports?

Yes, I’m a huge fan of football. I play football after work to blow off some steam and football helps me stay in shape too.

2. Thể hiện bạn có thể sử dụng tốt tiếng Anh

  • Khi trả lời câu hỏi trong phần thi Speaking, bạn phải thể hiện mình tốt nhất để có thể được điểm nhất, vì vậy không quan trọng ý kiến cụ thể của bạn về câu hỏi/chủ đề đó thực tế như thế nào, điều bạn cần là trả lời theo hướng nào có thể phô bày nhiều kỹ năng tiếng Anh của bạn nhất (về ngữ pháp cũng như từ vựng).
  • Khả năng đó có thể là về mặt , từ vựng, cách sắp xếp câu trả lời, hoặc về mặt phát âm.

Ví dụ:

Describe your hometown. (Hãy miêu tả về quê hương của bạn).

Câu trả lời không đạt: "I live in Hanoi. It’s the capital of Vietnam".

→ Câu trả lời quá ngắn, không đủ chi tiết.

Câu trả lời mẫu: "I come from Hai Phong. It’s a large city with all amenities in it. Hai Phong has a lot of apartment complexes, skyscrapers, and residential areas. So I think that it’s kind of a nice thing to have but at the same time, the infrastructure cannot accommodate that many people".

→ Câu trả lời đủ dài, chi tiết, thể hiện được vốn : amenities, skyscrapers và khả năng ngữ pháp: the infrastructure cannot accommodate that many people.

Chú ý:

  • trả lời bằng một từ, hãy trả lời bằng một câu hoàn chỉnh và hãy phát triển câu trả lời của mình bằng việc đưa ra giải thích hoặc mô tả cụ thể.

Ví dụ:

Do you feel sunny days are the best days?

Trả lời: "Yes".

→ Nếu bạn trả lời một từ, giám khảo sẽ không thể chấm , ngữ pháp hay từ vựng của bạn.

Câu trả lời mẫu: No, I don’t like sunny days as it can be hot in most parts of my country. I like those days when the sun is covered with grey clouds. I like the gloomy weather.

3. Một số câu/cụm từ nên nhớ

  • Trong quá trình trả lời câu hỏi, bạn cần có linking phrases để các ý chặt chẽ với nhau như:

⮚ The main reason is…

⮚ First of all,…

⮚ Another reason is,…

⮚ By this I mean…

⮚ To be more precise…

⮚ For example

⮚ As a result

⮚ As a consequence

4. Bảo đảm yếu tố tự nhiên

  • Yếu tố tự nhiên sẽ giúp bạn ghi điểm cao với Giám khảo
  • Yếu tố học thuật không quá bị đặt nặng như phần thi viết. Thay vào đó là yếu tố tự nhiên được quan tâm hơn.

Để đảm bảo được yếu tố này, cần lưu ý:

⮚ Sử dụng các từ đệm (fillers) để phần nói tự nhiên như trò chuyện hằng ngày như: well; I think so; of course; actually; honestly; you know…

Tự tin và thoải mái. Dù là phần thi 1-1 với giám khảo nước ngoài nhưng những trong part 1 rất gần gũi và quen thuộc với bạn, vì vậy bạn nên thả lỏng và xem phần thi này như 1 buổi trò chuyện thông thường, tránh việc căng thẳng quá mức.

  • Tránh việc học thuộc câu hỏi và trả lời máy móc. Giám khảo hoàn toàn có thể nhận ra điều này và không đánh giá cao phần thi của bạn.

5. Sử dụng idioms và collocations

  • Một trong những điểm tạo nên sự khác biệt giữa những người Anh bản xứ và những người theo học ngôn ngữ đó là sự sử dụng chính xác ‘Idioms’ và ‘Collocations’. Nâng band điểm Speaking IELTS với các idiom là cách rất dễ gây ấn tượng với giám khảo.

Ví dụ:

  • Once in a blue moon (rất hiếm khi xảy ra)
    → A student will get a 9 in the IELTS writing test once in a blue moon.

  • Over the moon (tuyệt đỉnh, vô cùng hạnh phúc)
    → I was over the moon when I passed my speaking test.

  • A piece of cake (rất dễ dàng)
    → Getting a band 6 in the speaking test will be a piece of cake.

  • A drop in the ocean (chỉ là một phần nhỏ)
    → Just learning idioms is a drop in the ocean when it comes to preparing for the speaking test.

III. Câu hỏi trong Speaking Part 1

1. Mở đầu

  • Trong phần 1 speaking, các câu hỏi sẽ tập trung chủ yếu về bản thân, về cuộc sống, gia đình, về nhà, quê, hay đất nước của chính các bạn.
  • Giám khảo hỏi các câu như: “Ai là chủ tịch nước đương nhiệm của Việt Nam?”, “Ai muốn trở thành tổng thống?”...
  • Giám khảo sẽ hỏi các câu sau:

What is your name?
→ My name is ______.

What should I call you?
→ You can call me ______.
(Hoặc) You can call me by my name ______.

Tell me something about yourself.
→ (...)

Speak about your family.
→ (...)

  • Thông thường khi mở đầu Speaking Part 1, các bạn sẽ được đưa 3 chủ đề:

“Do you work or do you study?”
→ (Bạn đang đi làm hay đi học?)

“What are you doing currently?”
→ (Hiện tại bạn đang làm gì?)

“Where do you live?”
→ (Hiện tại bạn đang sống ở đâu?)

2. Hỏi thông tin chi tiết

  • Nếu bạn trả lời là đang đi làm, giám khảo sẽ hỏi về của bạn.

What are you doing currently?
Currently, I’m in full-time employment. I’m working as an event organizer in an emerging company and I have been working there for two years.

Where do you work presently?
I work in … The name of my company is … I am working there as a …

Why did you choose that job?
Well, I would like to say that I had an interest in this career from a young age. When I was a student, I had valuable experience of organizing small events for my university. Because as an event organizer, I can get to explore my creative vision and see an idea be turned into reality, from concept to execution.

How many hours do you work?
I work for eight to ten hours a day. I feel that my working hours are a bit too much because sometimes I need to work extra hours, including evenings and weekends, closer to the event.

What are your job responsibilities?
My primary responsibilities are to plan and organize social events, conferences, and exhibitions. As an event organizer, I will be responsible for the planning stage including researching events venues and ideas and producing detailed proposals for events, right through to running the event.

Is there anything that you don’t like about your job?
I like everything about my job. The one thing that I would like to change is the working hours. Sometimes I work for more than 10 hours a day. The week before an event is usually hectic, I feel that it can affect my health. If given a chance, I would like to work less and give time to other activities.

(...)

  • Nếu bạn trả lời đang đi học, giám khảo sẽ hỏi về việc của bạn.

What do you study?
I’m majoring in English, I have to deal a lot with something like phonetics and phonology, lexicology or grammar. To be honest, they are sometimes overwhelming to me, but I have a knack for linguistics, so it’s OK.

Is it a difficult subject to study?
In a general sense, this subject requires extensive study, research, group work and other academic activities. Things are new and challenging in many cases but I think with passion and dedication it can be conquered. To me, it is a difficult yet very enjoyable subject.

Why did you choose your university?
The incentive for me to choose this university is that it is one of the top-ranked universities in Vietnam with a perfect learning environment including experienced lecturers, who are all subject specialists, and modern equipment.

If you could change to another subject, what would it be?

What would you like to study in the future?

3. Chuyển chủ đề

  • Chủ đề thứ hai và thứ ba: thường rất đa dạng, giám khảo sẽ không hỏi về các vấn đề nhạy cảm, hay chủ đề về chính trị, kinh tế…
  • Các câu hỏi thường về colors, hobbies, house, movies, childhood, friends, books, daily routine,...
  • Những câu hỏi thường , không quá thử thách nhưng cũng không thể đoán trước giám khảo chấm thi sẽ hỏi các bạn điều gì.

Chú ý:

  • Giám khảo không quan tâm đến câu trả lời của bạn.

Ví dụ khi hỏi: “Do you like flowers?”.
Họ không quan tâm câu trả lời là “Yes, I like flowers” hay “No, I hate it”.

  • Giám khảo muốn xem khả năng nói tiếng Anh của bạn.
Ôn luyện