WRITINGDạng bài: Cách viết Pie chart
PIE CHART - BIỂU ĐỒ TRÒN (1)
I. Sơ lược về Pie Chart - Biểu đồ tròn
Pie chart là biểu đồ gì?
Là dạng biểu đồ dùng để trình bày thông tin/thông số của một vùng/quốc gia/nơi chốn ở các thời điểm khác nhau
Là dạng
Biểu đồ có dạng
Bên góc biểu đồ thường có chú thích làm rõ hơn về đối tượng. Đơn vị thường gặp trong dạng biểu đồ tròn là phần trăm
Yêu cầu chung
Khi gặp dạng bài biểu đồ tròn (pie chart) này cần so sánh và làm nổi bật sự khác nhau giữa các charts hoặc các phần (sections) trong một chart
Khi làm đề Pie Chart nên viết dưới dạng 1 short-report và phải tóm tắt các thông tin càng ngắn gọn càng tốt.
Tuyệt đối
Chủ yếu dùng các cấu trúc so sánh để so sánh các đối tượng với nhau, đối tượng nào lớn nhất, đối tượng nào thấp nhất, và sự tương quan giữa các đối tượng có trong biểu đồ
Phân loại Biểu đồ Tròn
Có thể được chia thành
- Dạng có 1 chart
- Dạng có 2 chart trở lên
Dạng có 1 biểu đồ
Là dạng bài cơ bản nhất trong các dạng pie chart, nhưng khá hiếm gặp trong đề thi IELTS thật vì dạng biểu đồ 1 hình tròn thường quá dễ, không có nhiều chi tiết để khai thác.
Biểu đồ một hình tròn thường sẽ được kết hợp với một biểu đồ loại khác, có thể là cột hoặc đường để tạo nên biểu đồ dạng Mixed
- Khi gặp dạng biểu đồ một hình tròn, cần
- Miêu tả các phần (sections) trong pie chart
- So sánh các phần
+ VD: section nào chiếm phần nhiều/ít nhất; các sections nào nhiều/ít hơn.
- Khi miêu tả các phần, có thể Paraphrase các từ chỉ phần trăm (percentage) thành tỉ lệ (ratio, proportional) để từ vựng phong phú hơn.
+ VD: 30 % → about a third/ one third
- Khi
Dạng có 2 biểu đồ trở lên
Đề bài gồm nhiều biểu đồ tròn thường có
- Biểu đồ tròn có yếu tố thời gian
- Biểu đồ tròn KHÔNG có yếu tố thời gian
Biểu đồ tròn có yếu tố thời gian
- Mỗi
- Khi gặp pie chart có yếu tố thời gian, việc miêu tả về sự
+ Phần nào tăng lên, phần nào giảm xuống.
+ Tăng/giảm nhiều hay ít, có đáng kể không.
+ Phần nào không hề thay đổi
- Pie chart có yếu tố thời gian sẽ viết như dạng Line Graph
- Có 2 cách chia 2 đoạn thân bài (Body) đối với
- Cách 1: Chia theo năm tháng
- Body 1: Viết biểu đồ số 1 năm
- Body 2: Viết biểu đồ số 2 năm 2005
- Cách 2: Chia theo đối tượng
- Đối với dạng Pie Chart có yếu tố năm tháng, nên dùng cách chia theo đối tượng để so sánh được sự tăng giảm qua từng năm của từng đối tượng
- Body 1: Đề cập đến 2 categories lớn nhất là gas và coal ở cả 2 năm. Qua 2 năm thì số liệu của 2 categories này gần như
- Body 2: Miêu tả những mục khác (nuclear, petro và other), trong nhắc tới phần nuclear tăng ở năm
Biểu đồ tròn KHÔNG có yếu tố thời gian
- Mỗi biểu đồ miêu tả
- Chú ý:
- Trong đề chỉ có năm 2010, nhưng ngoài năm 2010 ra thì là không còn 1 năm nào khác để so sánh sự tăng trưởng nên sẽ được xếp vào biểu đồ pie chart
- Không dùng ngôn ngữ chỉ xu hướng với pie chart
+ Đối với các dạng Pie Chart không có yếu tố thời gian,
+ Chỉ sử dụng những từ vựng chỉ sự so sánh.
- Có 2 cách chia 2 đoạn thân bài (Body) đối với Pie chart không có yếu tố thời gian
Cách 1: Miêu tả thông tin trên từng biểu đồ, sau đó liên hệ các biểu đồ với nhau
+ Body 1: Miêu tả biểu đồ 1
+ Body 2: Miêu tả biểu đồ 2, liên hệ và so sánh với biểu đồ 1
Cách 2: Viết về những tương đồng và
+ Body 1: Phân tích 2 vấn đề
+ Body 2: Phân tích những vấn đề còn lại. Mục 'other' luôn được nhắc đến sau cùng
• Transport chiếm 20 % ở Malaysia và gấp đôi so với Nhật
• Healthcare chiếm phần
• Những vấn đề khác chiếm phần tương đối nhiều, khoảng 26 - 29 % ở cả 2 nước.
Với biểu đồ tròn chứa nhiều số liệu
Cần biết cách chọn lọc những thông tin
Cần có kỹ năng so sánh, đối chiếu và gom các mục có xu hướng giống nhau để phân tích, nếu phân tích hết những gì đề đưa ra thì bài sẽ rất dài
Luôn chú ý số liệu lớn nhất hoặc nhỏ nhất
- 3 bước viết dạng bài nhiều số liệu
- Bước 1: Phân tích có bao nhiêu đối tượng trong bài
- Đối tượng so sánh 1: So sánh theo mục đích sử dụng nước (Industrial, Agricultural, và Domestic)
+ So sánh mức độ sử dụng nước với 3 mục đích trong đề bài, có thể thấy ở hầu hết 6 nước thì Agriculture tốn nhiều nước nhất.
- Đối tượng so sánh 2: So sánh theo các khu vực mục nào lớn nhất/ nhỏ nhất/ trung bình (North America, South America, Europe, Africa, Central Asia, và South East Asia)
+ Có thể nhận thấy North America và
- Bước 2: Kết hợp các đối tượng đó để so sánh và đối chiếu
- So sánh kết hợp giữa mục đích sử dụng nước cùng với khu vực sử dụng nhiều nước nhất
+ Trong khi North America và Europe là hai khu vực sử dụng phần lớn nước vào mục đích công nghiệp, thì ở 4 vùng còn lại, nông nghiệp mới là ngành sử dụng
- Bước 3: Phân đoạn bố cục 2 đoạn thân bài từ thông tin bước 1 + 2
- Body 1: South America, Africa, Central Asia và South East Asia: (Nhìn vào số to nhất và nhỏ nhất)
+ Ở South America thì
+ Ở Central Asia thì lượng nước sử dụng cho công nghiệp thấp nhất ở cả 4 nước (5%) còn ở South East Asia thì lớn nhất là 12%.
+ Ở
- Body 2: North America và Europe có số liệu khác hẳn so với các nước còn lại
+ Lớn nhất là Industrial use với 48% ở NA và 53% ở Europe.
+ Domestic use nhỏ nhất với 13% và 15% ở NA và Europe, còn lại là dành cho nông nghiệp.
PIE CHART - BIỂU ĐỒ TRÒN (2)
Các bước thực hành viết Pie Chart
Phân tích đề
Phân tích đề luôn là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi làm bài Writing, đặc biệt là Writing Task 1. Với dạng
Có bao nhiêu biểu đồ
trong đề bài? Các biểu đồ biểu thị hạng mục gì? Biểu đồ có sự thay đổi về thời gian hay không? Địa điểm biểu đồ biểu thị là ở đâu?
Đơn vị của biểu đồ là gì?
Sau khi xác định các yếu tố cơ bản của biểu đồ, bạn tiếp tục chú ý tới các chi tiết:
Có sự tăng, giảm gì về giá trị của các hạng mục?
Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
Các điểm đặc biệt trong biểu đồ (các giá trị bằng nhau, các giá trị gấp đôi, …)
Ví dụ 1: The charts below show the results of a questionnaire that asked visitors to the Parkway Hotel how they rated the hotel’s customer service. The same questionnaire was given to 100 guests in the years 2005 and 2010.
Có
biểu đồ trong đề bài. Cả hai biểu đồ đều thể hiện sự đánh giá của khách hàng về dịch vụ nhà hàng. Biểu đồ có sự thay đổi về thời gian. Địa điểm được biểu thị cụ thể là khách sạn Parkway.
Đơn vị của biểu đồ là %.
Các điểm nổi bật:
+ Năm 2005: đa phần khách hàng cảm thấy dịch vụ khách sạn thỏa mãn (satisfactory) hoặc dịch vụ kém (poor);
+ Năm
+ Phần trăm khách hàng cảm thấy tốt (good) và xuất sắc (excellent) tăng qua 5 năm.
Ví dụ 2: The chart below shows the results of a survey of people who visited four types of tourist attractions in Britain in the year 1999.
Đề bài có 1 biểu đồ chính, 1 biểu đồ phụ. Biểu đồ
đề cập tới lượng khách du lịch tới các khu vực giải trí, biểu đồ phụ biểu thị cụ thể lượng khách du lịch tới các địa điểm Biểu đồ không có sự biến đổi về thời gian, địa điểm là tại
. Đơn vị của biểu đồ là %.
Các điểm nổi bật:
+ Theme Parks và Museums & Galleries thu hút được
+ Blackpool Pleasure Beach là Theme Parks thu hút được
→ Sau khi phân tích đề một cách kỹ càng, chuyển sang bước lập dàn ý cho bài viết.
Dàn bài (Outline)
Cấu trúc bài viết trong Pie Chart cũng tương tự với các dạng biểu đồ khác, bao gồm 3 phần chính: Introduction, Overview và Body.
Introduction:
lại đề bài. Overview:
- Xu hướng chính trong biểu đồ.
- Nếu biểu đồ không có xu hướng (
- Body
- Nếu biểu đồ chỉ có một Pie Chart duy nhất, sắp xếp và miêu tả thông tin từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
- Nếu trường hợp có hai hay nhiều biểu đồ, có thể làm theo các bước sau đây:
+ Đánh dấu các mục được thể hiện trong biểu đồ theo xu hướng bằng các mũi tên lên, xuống hoặc không thay đổi
+
+ Miêu tả thông tin thành hai đoạn thân bài một cách mạch lạc và logic.
+ Lưu ý các điểm đặc biệt của biểu đồ như các giá trị bằng nhau, gấp đôi, gấp ba,…
Viết bài
Sau khi đã có được dàn ý chi tiết, bắt tay ngay vào viết bài. Tương tự với các dạng bài khác, chỉ nên dành khoảng 15 - 20 phút cho quá trình viết bài.
Với hai VD trên, có thể tham khảo hai dàn ý và phần viết bài dưới đây của thầy Simon:
Ví dụ 1: Biểu đồ
Introduction: “The pie charts compare visitors’ responses to a survey about customer service at the Parkway Hotel in 2005 and in 2010.”
Overview:
- Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khách sạn có xu hướng
→ “It is clear that overall customer satisfaction increased considerably from 2005 to 2010.”
- Năm 2005: đa phần khách hàng cảm thấy dịch vụ khách sạn thỏa mãn (satisfactory) hoặc dịch vụ kém (poor); Năm 2010: đa phần khách hàng cảm thấy tốt (good) hoặc xuất sắc (excellent)
→ “While most hotel guests rated customer service as satisfactory or poor in 2005, a clear majority described the hotel’s service as good or excellent in 2010.”
Body:
- Body 1:
- Tỷ lệ khách hàng đánh giá xuất sắc (excellent) chỉ khoảng 5% vào năm 2005, tăng lên 28% vào năm 2010.
→ “Looking at the positive responses first, in 2005 only 5% of the hotel’s visitors rated its customer service as excellent, but this figure rose to 28% in 2010.”
- Tỷ lệ khách hàng đánh giá tốt (good) là 14% vào năm 2005 đã tăng gấp 3 lần vào năm 2010.
→ “Furthermore, while only 14% of guests described customer service in the hotel as good in 2005, almost three times as many people gave this rating five years later.”
- Body 2:
- Tỷ lệ khách hàng đánh giá kém (poor) giảm từ 21% từ năm 2005 xuống 12% vào năm 2010.
→ “With regard to negative feedback, the proportion of guests who considered the hotel’s customer service to be poor fell from 21% in 2005 to only 12% in 2010.”
- Tỷ lệ khách hàng đánh giá rất kém (very poor) giảm từ 15% xuống 4% trong vòng 5 năm.
→ “Similarly, the proportion of people who thought customer service was very poor dropped from 15% to only 4% over the 5-year period.”
- Tỷ lệ khách hàng hài lòng tăng lên trong vòng 5 năm.
→ “Finally, a fall in the number of ‘satisfactory’ ratings in 2010 reflects the fact that more people gave positive responses to the survey in that year.”
Ví dụ 2: Biểu đồ
Introduction:
- The chart below = The pie chart
- shows = compares
- the results of a survey of people who visited = figures for visitors
- four types of tourist attractions = four categories of tourist attraction and to five different theme parks
→ “The pie chart compares figures for visitors to four categories of tourist attraction and to five different theme parks in Britain in 1999.”
Overview: Biểu đồ không có sự thay đổi theo thời gian, nghĩa là không có xu hướng để miêu tả, nên lựa chọn các giá trị lớn và/ hoặc nhỏ nhất để miêu tả trong phần Overview.
- Theme parks và museums là hai địa điểm thu hút được nhiều khách du lịch nhất
→ “It is clear that theme parks and museums / galleries were the two most popular types of tourist attraction in that year.”
- Trong khu vực theme parks, Blackpool pleasure beach nhận được nhiều lượt khách nhất
→ “Blackpool Pleasure Beach received by far the highest proportion of visitors in the theme park sector.”
Body: Miêu tả số liệu từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
- Body 1:
- Phân tích biểu đồ lớn: theme parks thu hút được nhiều khách du lịch nhất với 38%, tiếp đó là museums & galleries với 37%.
→ “Looking at the information in more detail, we can see that 38% of the surveyed visitors went to a theme park, and 37% of them went to a museum or gallery.”
- Ngược lại, historic houses and monuments chỉ nhận được 16% và wildlife parks and zoos chỉ nhận được 9% lượng khách.
→ “By contrast, historic houses and monuments were visited by only 16% of the sample, while wildlife parks and zoos were the least popular of the four types of tourist attractions, with only 9% of visitors.”
- Body 2:
- Trong khu vực theme parks, Blackpool pleasure beach thu hút
→ “In the theme park sector, almost half of the people surveyed (47%) had been to Blackpool Pleasure Beach. Alton Towers was the second most popular amusement park, with 17% of the sample, followed by Pleasureland in Southport, with 16%.”
- Chessington World of Adventures và Legoland Windsor có lượng khách du lịch
→ “Finally, Chessington World of Adventures and Legoland Windsor had each welcomed 10% of the surveyed visitors”.
Kiểm tra bài viết
Sau khi hoàn thành bài viết, dành ra khoảng 2 – 3
Ngoài ra, với Pie Chart, nên cẩn thận với các số liệu liệt kê trong bài viết. Đặc biệt với trường hợp có nhiều hơn
PIE CHART - BIỂU ĐỒ TRÒN (3)
Từ vựng và cấu trúc dùng trong Pie Chart
Từ vựng
Miêu tả Pie Chart cần một số lượng
Số liệu mô tả bằng tỉ số
Phần trăm | Từ vựng |
---|---|
★ 80%: four-fifths ★ 75%: three-quarters ★ 70%: even in ten ★ 65%: two-thirds ★ 60%: three-fifths ★ 55%: more than half ★ 50%: half ★ 45%: more than two fifths ★ 40%: two-fifths ★ 35%: more than a third ★ 30%: less than a third ★ 25%: a quarter ★ 20%: a fifth ★ 15%: less than a fifth ★ 10%: one in ten ★ 5%: one in twenty | ★ 77%: just over three quarters/ approximately three quarters ★ 49%: just under a half/ nearly a half ★ 32%: almost a third ★ 75% – 85%: a very large majority ★ 65% – 75%: a significant proportion ★ 10% – 15%: a minority ★ 5%: a very small number |
Từ vựng diễn tả nhóm tuổi
- The 10 – 20 age group
- The group of 10 – 20 – years – old
- The group of/at/aged 10 – 20
- People at/of/aged 10 – 20 years old
- The 10 – 20 year-old group
Một số từ vựng khác
- to illustrate, to demonstrate, to represent, to account for, marginally.
- Rank = become = come = be: động từ để thể hiện X đứng vị trí thứ mấy
- Respectively: theo thứ tự trước sau.
- Evenly = Equally: bằng nhau.
- Small = narrow, Difference = discrepancy: khoảng cách nhỏ.
- Percentages/ The percentage of
- Proportions/ The proportion of
- A large number of people
- Over a quarter of people
- A small minority
- A significant number of people
Cấu trúc
Cấu trúc mở bài
Những mẫu câu có thể tham khảo để dẫn dắt đoạn đầu bài viết:
‣ It can be seen in the chart that… = the chart suggests/ presents/ shows…
‣ As shown in the chart,… = as can be seen in the chart
‣ The pie chart reveals that = from the pie chart, it is clear/ obvious that…
Cấu trúc miêu tả biểu đồ 1 chart
The highest The smallest The largest The greatest | percentage proportion quantity number | of + N | to be/ V |
VD: “The highest number of animals was in Australia”.
• N + the most/least + Adj + N
VD: “Brazil was the least attractive country among all nations”.
• There + be + adj + N + in + N
VD: There was an increase in the proportion of animals in Brazil.
• N + V + Adv
VD: The proportion of animals in Brazil dropped significantly in 1990.
Cấu trúc miêu tả biểu đồ 2 chart
• As many/ Twice as many/ Three times as many/ Not as many + N + to be/ V + as
VD: “In 1990, twice as many red motorbikes were produced in Brazil as in the UK.”
• More/ Far more/ Much More… + N + to be/ V + than
VD: “In 1990, much more red motorbikes were produced in Brazil than in the UK.”
• As / Whereas/ While X verb, Y verb (at the same time):
VD: As the proportion of animals in Brazil dropped significantly, that in Poland increased.
• Clause, followed by + Noun Phrase
VD: There was a slight increase in the proportion of animals in Brazil in 1997, followed by a dramatic decrease after 10 years.
• Clause, prior to/before Verb-ing
VD: There was a slight increase in the proportion of animals in Brazil in 1997, before decreasing after 10 years.
*• (Far/ Much/ Many/ Considerably/ Significantly/ Dramatically…) + more + N + to be/ V + than … *
VD: Far more cars are produced in Brazil than in Austria.
• In comparison to/with X, which verb, Y verb:
VD: In comparison with the percentage of animals in Brazil, which experienced a slight increase to 30,000 in 1997, the proportion in Korea dropped to 12,000 at this time
Một số cấu trúc miêu tả khác
• Account for = make up = take up = consist of = comprise = include = contribute = constitute + number or percentage: sử dụng trước số lượng hay phần trăm để diễn tả X chiếm hay đóng góp bao nhiêu số liệu.
• Account for a bigger/smaller share = Make up a bigger/smaller proportion: Có nhiều hơn hay ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác.
• Take up the remaining X%: Đóng góp/chiếm phần trăm còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.
• Continue to be the major + Noun (producer/company/country…): Tiếp tục dẫn vị trí đầu.
• Will overtake + Noun + to become…: Vượt mặt X để trở thành...
• Responsible for the highest amount of + Noun → usually negative meaning: Chịu trách nhiệm về số lượng lớn nhất của (vd: pollution (sự ô nhiễm).
1. Highest level of education of women in Someland in 1945 and 1995.
- The pie charts below show information on the highest level of education of women in Someland in 1945 and 1995.
- Write a report for a university lecturer describing the information in the two graphs below.
Model answer:
The pie charts show how the women's education scenario in Someland changed by comparing the highest level of female education in 1995
Overall, a notable
According to the diagrams, more than one-third women in Someland did not receive any formal education in 1945 while another one-third dropped
(182 words)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- Compare st with st: So sánh cái gì với cái gì
- A notable progress: sự tiến bộ đáng chú ý
- One-third: ⅓
- Dropped out: giảm
- A dismaying figure: con số đáng chú ý
- A quarter: 1/4
- One in every five: 1/5
- Merely: chỉ
- Remarkable: đáng chú ý
2. The percentage of world forest and the percentage of timber in five different regions
The charts below give information about the percentage of world forest and also the percentage of timber in five different regions.
Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Model answer:
The pie charts compare five different areas in terms of the
It is clear that while forests in Africa
In terms of forest, just over half of all forest in the world is found in Africa and North America, at 27% and 25%
(165 words)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- Accounted for = made up = comprises… of: chiếm
- Just over half of all: chỉ hơn một nửa
- Double that: gấp đôi
- Linking Phrases: Regarding …, Additionally …In contrast …. In terms of ….. Meanwhile ……
- The percentage of = the proportion of = the amount of chỉ phần trăm
3. The devices people in the 18 to 25 age group use to watch television in Canada in two different years
The pie charts below show the devices people in the 18 to 25 age group use to watch television in Canada in two different years.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
figure: img(lightbox src="/content/643ca6f5181d5bce01857af9/images/03.png")
Model answer:
The two charts
Overall, it can be seen that the use of traditional TV sets, laptop and desktop computers decreased significantly while the new technological gadgets gained their popularity
The ten-year period starting from 2009 witnessed the sharp decline of conventional TV for viewing
On the other hand, there was a
(172 words)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- Illustrate = show: thể hiện
- Used = utilized: sử dụng
- Decreased significantly: giảm đáng kể
- The ten-year period = from 2009 to 2019
- Witnessed the sharp decline: chứng kiến sự suy giảm mạnh
- A fifth: ⅕
- One third: ⅓
- A fourth: 1/4
- On the other hand: Trái lại
- Dramatic growth: sự tăng trưởng mạnh mẽ
- Underwent: trải qua
- Four-fold: gấp 4 lần
4. The pie charts below show the comparison of different kinds of energy production of France in two years
The pie charts below show the comparison of different kinds of energy production of France in two years.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
figure: img(lightbox src="/content/643ca6f5181d5bce01857af9/images/04.png")
Model answer:
The two pie charts illustrate the
Overall, in both years, the most significant sources of energy were gas and coal, which together accounted
Energy produced by coal comprised 29.80% in the first year and this showed only a very slight increase of about a mere 1% to 30,9 % in 2005.
With regards
(179 words band 9)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- account for = comprises of: chiếm
- minimal change: thay đổi rất ít
- the least amount: số lượng ít nhất
- generated: tạo ra
- rose marginally: tăng nhẹ
- with regards to: liên quan đến
- on the other hand: mặt khác
- a fifth: 1/5
5. Percentage of electricity production by fuel source in France in 1990 and 2010
The pie charts below show the percentage of electricity production by fuel source in France in 1990 and 2010.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
figure: img(lightbox src="/content/643ca6f5181d5bce01857af9/images/05.png")
Model answer:
The pie chart illustrates the amount of electricity
Overall, the use of nuclear power for generating electricity in France increased
In 1990 nuclear power as a source of energy stood at 17% of electricity production in France. Natural gas and coal both represented 28%. Oil was not far behind, accounting for just over a fifth of energy production.
Looking at the data for 2010, oil and coal both followed the same
(174 words, band 7)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- illustrates = shows: thể hiện
- increased considerably: tăng lên đáng kể
- whereas: trong khi
- declined sharply: giảm rõ ràng
- represent = comprise + %: chiếm
- indicated: chỉ ra
- sharp declines: giảm mạnh
- most strikingly: nổi bật nhất
- relied on: dựa trên
- considerably less: ít hơn đáng kể