WRITINGDạng bài: Cách viết Maps
MAPS - BẢN ĐỒ (1)
Sơ lược về dạng bài Maps - Bản đồ
Maps là dạng bài gì?
Là một trong những dạng bài khó nhất trong tất cả các dạng bài trong Writing Task 1.
Maps tập trung vào sự thay đổi của một địa điểm vào 2 mốc thời gian
Yêu cầu chung
- Cần biết chọn lọc và nhóm thông tin khi làm bài.
- Cần chia bản đồ thành các khu vực lớn, có thể được nhận biết những khu vực này trên bản đồ khá dễ dàng.
- Chủ yếu các câu miêu tả sẽ là câu
Phân loại Maps
Có 2 dạng Maps:
- Dạng 1 bản đồ
- Dạng nhiều bản đồ
Dạng 1 bản đồ
Dạng 1 bản đồ có tần suất xuất hiện không cao, vì chỉ yêu cầu thí sinh sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả và không có sự so sánh nào cả.
Dạng 2 bản đồ
- Là dạng đề có số lượng từ 2 bản đồ trở lên.
- Là dạng Map thường xuất hiện trong bài thi IELTS.
- Thí sinh sẽ được cung cấp từ
- Nhiệm vụ của người viết trong dạng biểu đồ Map đôi là phải lần lượt làm rõ những sự thay đổi được kể trên biểu đồ.
- Cần lựa chọn các chi tiết, miêu tả và so sánh các bản đồ:
- Với dạng này, thí sinh dùng thì quá khứ, hiện tại, tương lai tùy theo thời gian của bản đồ.
Dạng bản đồ thời gian trong quá khứ
Dạng 1 bản đồ trong hiện tại và 1 trong tương lai
Cần sử dụng thì hiện tại và thì tương lai. Dạng Map này thường mô tả sự phát triển trong
Dạng 1 bản đồ trong quá khứ và 1 ở hiện tại
Thí sinh phải sử dụng cả thì hiện tại và quá khứ để mô tả bản đồ và sự phát triển của địa điểm đó. Ngoài ra, vì đây là một quá trình nhân tạo nên chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu bị động.
MAPS - BẢN ĐỒ (2)
Chiến lược làm bài Maps
Bố cục dạng bài Maps
Để miêu tả dạng bài bản đồ, nên chia bài viết thành
Đoạn 1: Introduction
- Paraphrase lại câu ở đề bài bằng các từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc câu.
Đoạn 2: Overview
- Đối với dạng 1 bản đồ, nêu các khu vực lớn và nổi bật của bản đồ
- Đối với dạng 2 bản đồ, mô tả chung về 2 bản đồ và những sự
- Cấu trúc chung cho câu Overview:
+ Dạng 1 bản đồ: It is noticeable that…/ It can be seen from the map that…
+ Dạng 2 bản đồ:
Overall, the + [danh từ] + [witness] radical changes with the most noticeable being + [cụm danh từ]
- Các cụm danh từ để nêu điểm khác biệt giữa 2 bản đồ thường dùng:
+ The relocation and expansion of + ABC: sự di dời và mở rộng của + ABC
+ The replacement of ABC for XYZ: sự thay thế của cái cũ (ABC) cho cái mới (XYZ)
+ The addition of ABC: sự thêm vào của ABC
+ The erection of ABC: sự xây dựng thêm ABC
+ The disappearance of ABC: sự biến mất của ABC
Đoạn 3: Body 1
- Nhóm thông tin 1
Đoạn 4: Body 2
- Nhóm thông tin 2
Có thể nhóm thông tin trong đoạn 3 và 4 với nhau theo
Các bước làm bài
Bước 1: Phân tích
- Chọn lọc những thông tin nổi bật
- So sánh tương quan (giữa 2 bản đồ)
Bước 2: Viết Introduction
- Paraphrase đề bài bằng ngôn ngữ, cấu trúc của mình.
- Chỉ viết trong 1 - 2 câu.
Bước 3: Viết Overview
- Câu nhận xét chung – khái quát các chi tiết nổi bật nhất
VD: more roads (thêm nhiều đường xá) → transport infrastructure improves (hạ tầng giao thông được cải thiện)
Bước 4: Viết 2 đoạn body
- Phân tích: Trước khi bắt tay vào viết, cần có một số gạch đầu dòng về tình trạng của bản đồ. Có thể viết nháp bằng tiếng Anh hoặc Việt đều được
+ Bản đồ miêu tả gì? (trường học, công viên, khách sạn, thành phố,…)
+ Có thể chia bản đồ thành các khu vực theo
VD: “phía trên hòn đảo” → “on the north side of the island”
“phía trên nhà hàng” → “to the north of the restaurant”.
→ Đối với dạng 1 bản đồ
+ Miêu tả các đặc điểm của từng khu vực trong bản đồ
• Body 1: Nhóm thông tin 1
• Body 2: Nhóm thông tin 2
→ Đối với dạng 2 bản đồ
+ Miêu tả thay đổi của từng khu vực giữa 2 bản đồ
+ Nhóm thông tin thành 2 đoạn Body
• Body 1: Thông tin so sánh sự
• Body 2: Thông tin so sánh sự thay đổi của bản đồ 2
Ví dụ
The maps below compare 2 floor plans of one trade conference held in 2009 and 2010.
Bước 1: Phân tích bản đồ
- Từ 2009 – 2010: Cả 2 bản đồ đều diễn ra trong quá khứ nên sử dụng thì quá khứ đơn.
- Có nhiều sự thay đổi diễn ra sau 1 năm
+ Sự thay đổi ở phần trên cùng, bao gồm: “Main entrance”, “side entrance” và “registration area”
+ Sự thay đổi ở phần góc phải, bao gồm: “Balcony” và “exhibition area”
+ Sự thay đổi ở phần góc trái, bao gồm: “Concert hall”, “meeting room” và “display area”
Bước 2: Viết câu mở đầu - Introduction
Các cấu trúc câu có thể dùng trong phần Introduction
The pictures The maps The plans | • illustrate • describe • demonstrate | • the transformation of a + Noun • how a [Noun] change/ transform in after some developments • a number of changes which took place in [place] | • from … to… • between … and … • during a … -year period starting from … |
→ The given maps illustrate the transformation of a conference hall in 2010 compared to 2009.
Bước 3: Viết Overview
- Chỉ ra thay đổi nổi bật nhất
→ Overall, the trade conference witnessed radical changes with the most noticeable being the replacement of a concert hall and a meeting room for an exhibition area.
Bước 4: Thân bài (Body)
→ Body 1: Miêu tả các features trong năm
+ Main entrance, side entrance: giữ nguyên không đổi
+ Registration area: được di dời qua góc
→ Body 2: Các sự thay đổi còn lại.
- Miêu tả sự thay đổi của “balcony” và “exhibition area”
+
+ Exhibition area: được di dời sang góc trái và được mở rộng
- Miêu tả sự thay đổi của “concert hall”, “meeting room” và “display area”
+ Concert hall được di dời sang nằm cạnh balcony
+ Meeting room và display area biến mất
Sử dụng các cấu trúc
• There be:
→ There were a main entrance and a side entrance in the northwest and northeast corner of the floor, between which was a registration area.
• While S + V, S + V
→ While the two entrances remained unchanged, the registration area was relocated to the south to make way for a newly-built refreshment area.
• S + V, whereas S + V
→ The balcony on the right hand side was equipped with a lounge area in 2010, whereas the nearby exhibition area was expanded and moved to the left hand side. The concert hall was repositioned next to the balcony with a stage with a number of seats inside, while the meeting room and the display area was demolished.
→ Mẫu hoàn chỉnh
The given maps illustrate the transformation of a conference hall in 2010 compared to 2009.
Overall, the trade conference witnessed radical changes with the most noticeable being the replacement of a concert hall and a meeting room for an exhibition area.
In 2009, there were a main entrance and a side entrance in the northwest and northeast corner of the floor, between which was a registration area. After one year, while the two entrances remained unchanged, the registration area was relocated to the south to make way for a newly-built refreshment area.
On the bottom right-hand corner of the conference hall, the balcony was equipped with a lounge area in 2010, whereas the nearby exhibition area was expanded and moved to the left hand side. Additionally, the concert hall was repositioned next to the balcony with a stage with a number of seats inside, while the meeting room and the display area was demolished.
(153 words)
MAPS - BẢN ĐỒ (3)
Từ vựng và cấu trúc sử dụng khi viết dạng bài Maps
Ngôn từ chỉ phương hướng – Directional Languages
- Các hướng
- Các vị trí
Top left-hand corner | Top | Top right-hand corner |
Left-hand side | Middle/centre | Right-hand side |
Bottom left-hand corner | Bottom | Bottom right-hand corner |
Từ vựng miêu tả sự thay đổi
Ngôn ngữ thay đổi thể hiện sự thay đổi theo thời gian của các đối tượng trong bản đồ.
Việc so sánh và tìm điểm khác biệt này sẽ làm nổi bật ra sự thay đổi và cũng là điều
Thông thường, những đối tượng quan trọng trên bản đồ sẽ được chú thích tên đầy đủ. Khi làm bài cần phải nêu ra được sự
Nghĩa: Được xây lên.
Ví dụ: A power plant was constructed to the east of the mine.
Nghĩa: Được xây lại
Ví dụ: The university library was completely renovated.
Nghĩa: Được biến đổi thành …
Ví dụ: The playground was converted into a large car park.
Nghĩa: Được thế chỗ bởi …
Ví dụ: The garden was replaced by a large car park.
Nghĩa: Được di dời tới …
Ví dụ: The student hall was relocated to the east of the university.
Nghĩa: Được mở rộng
Ví dụ: The hotel was greatly extended to a total of 70 rooms.
Nghĩa: Bị dỡ bỏ
Ví dụ: The warehouse was demolished and replaced by a garage.
Nghĩa: Bị chặt hạ
Ví dụ: The forest on the western end of the island were chopped down to make way for a hotel.
Nghĩa: Bị xóa bỏ để dành chỗ cho
Ví dụ: The forest on the western end of the island were chopped down to make way for a hotel.
Nghĩa: Được trồng
Ví dụ: Many palms were planted around the villa.
Nghĩa: Được xây lên
Ví dụ: A bridge across the river was erected.
Nghĩa: Được mở rộng
Ví dụ: The main road was widened to meet the increasing demand.
Nghĩa: Được khôi phục
Ví dụ: The old railway alongside the river has been reopened.
Nghĩa: Được xây dựng
Ví dụ: A new theme park was opened just opposite the shopping mall.
Nghĩa: Được mở rộng
Ví dụ: The cinema was rapidly expanded.
Từ vựng mang nghĩa thay thế
- To give way to
- To make way for
- To be replaced by
- To be converted into
- To be transformed into
- To be turned into
- To be built in place of
Cách diễn tả phương hướng
Lưu ý: Cần sử dụng các giới từ chính xác. Mỗi một cách diễn tả phương hướng đều đi kèm với một
Sự khác nhau giữa ‘to’ và ‘in/on/at’:
+ “B is to the west/left of A”: B is not a part of A - B không thuộc A (Vietnam is to the west of Laos - Việt Nam nằm ở phía Tây của Lào)
+ “B is in the south-west/on the bottom right-hand corner of A”: B is a part of A - B thuộc A (Vietnam is in the south-east of Asia - Việt Nam nằm ở Đông Nam Á.)
Một số cấu trúc khi làm dạng bài Maps
Nói về dân số
Địa điểm + has a population of + số dân + people
Địa điểm + has + số dân + inhabitants.
The population of + Địa điểm + is + số dân
VD: Danang city has a population of 1,300 people.
Danang city has 1,300 inhabitants.
The population of Danang city is 1,300.
Nói về chiều dài
S + has a length of + chiều dài
S ’s total length is + chiều dài
S + is + chiều dài + long
VD: The street has a length of about 10 km.
The street‘s total length is about 10 km.
The street is about 10 km long.
Mang nghĩa "thu hẹp, rút ngắn"
S + be + narrowed
S + become smaller
VD: The car parking became smaller during 2 years
The company was dramatically narrowed over the period of 2 years.
The railway line was slightly shortened during 5 years
Mang nghĩa "không thay đổi"
- S + remain unchanged/ still exist
VD: The university remained unchanged during 10 years
Một số cấu trúc khác
S + be + demolished/ destroyed/ knocked down + to make way for + nơi mới.
S + be + demolished/ destroyed/ knocked down + and replaced by + nơi mới.
S + be + built/ constructed/ erected + to replace + nơi cũ
S + be+ built/ constructed/ erected + on the original site of + nơi cũ
VD: The car parking was demolished to make way for a new building
The car parking was destroyed and replaced by a new building
A new building was erected to replace the car parking
A new building was constructed on the original site of the car parking
1. An island, before and after the construction of some tourist facilities
The two maps below show an island, before and after the construction of some tourist facilities.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
figure: img(lightbox src="/content/643ca72b181d5bce01857afc/images/01.png")
Model answer:
The maps compare a small island before and after the developments
Overall, it is clear that accommodation and other facilities for tourists were built and that a pier was constructed to
The island was originally undeveloped
(154 words, band 9.0)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- carry out (v): tiến hành, thực hiện
- tourism purpose (n): mục đích du lịch
- accommodation (n): nhà ở
- pier (n): bến tàu, cầu tàu
- permit access to (v): cho phép tiếp cận tới
- occupy (v): chiếm lấy
- hut (n): túp lều
- consisting of: bao gồm
- footpath (n): lối đi bộ ≈ pathway
- vehicle track (n): đường đi dành cho phương tiện
2. Principles of house design
The diagrams below show some principles of house design for cool and for warm climates.
Write at least 150 words.
figure: img(lightbox src="/content/643ca72b181d5bce01857afc/images/02.png")
Model answer:
The diagrams show how house designs differ according to climate.
The most
We can see that the cool climate house has a high-angled roof, which allows sunlight to enter through the window.
Finally, the cool climate house has one window which faces the direction of the sun, while the warm climate house has windows on two sides which are shaded
(162 words, band 9.0)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- to differ with (v): bất đồng với
- insulation (n): vật liệu cách nhiệt
- overhang (v): nhô ra
- shade (v): che chở
- thermal (adj): giữ nhiệt, ấm, nóng
- reflective material (n): vật liệu cách nhiệt/phản chiếu
- ventilate (v): thông gió
3. The change of Riverage college
The maps below show information about the change of Riverage college 30 years ago and now.
Write at least 150 words.
figure: img(lightbox src="/content/643ca72b181d5bce01857afc/images/03.jpg")
Model answer:
The maps indicate several significant changes in Riverage College over a period of 30 years.
Overall, it is noticeable that the college has been changed
The only facilities that haven't been changed on the site in the 30 years are the Sport Hall, the Library, and the Reception. The terrace located
The four office rooms
(175 words, band 8.0)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- over a period of: trong giai đoạn
- it is noticeable that: điều đáng chú ý là
- feature (n): điểm đặc trưng
- facility (n): tiện nghi
- adjacent (adj): gần kề, sát ngay
- a set of: một tập hợp
- refectory (n): nhà ăn
- underneath (adj) = below
4. The changes in the art gallery ground floor
The maps below show the changes in the art gallery ground floor in 2005 and present day.
Write at least 150 words.
figure: img(lightbox src="/content/643ca72b181d5bce01857afc/images/04.jpg")
Model answer:
The maps illustrate the differences in the layout of an art gallery in 2005 and now.
Overall, the art gallery has been improved with the installation of a number of services and facilities, with some areas of the gallery converted
(176 words, band 8.0)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- facility (n): tiện nghi
- convert for (v): chuyển đổi thành
- rear (n-adj): đằng sau, phía sau
- stairwell (n): khu vực cầu thang
- make way for sth (v): để dành chỗ cho
- wheelchair access ramp (n): dốc đi dành cho xe lăn
5. The development of Chorleywood
Chorleywood is a village near London whose population has increased steadily since the middle of the nineteenth century.
The map below shows the development of the village.
Write a report for a university lecturer describing the development of the village.
figure: img(lightbox src="/content/643ca72b181d5bce01857afc/images/05.png")
Model answer:
The map shows the growth of a village called Chorleywood between 1868 and 1994.
It is clear that the village grew as the transport infrastructure was improved. Four
From 1868 to 1883, Chorleywood covered a small area next to one of the main roads. Chorleywood Park and Golf Course is now located
The
(174 words, band 8.0)
Các từ đồng nghĩa và các cấu trúc/ từ vựng nổi bật:
- populated area (n): khu vực đông dân cư
- cover (v): che phủ
- expansion (n): sự mở rộng, bành trướng
- alongside (adv): liền kề, ngay sát bên
- intersection (n): sự giao nhau