Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

WORK - STUDYGrammar: Future simple

Thời gian đọc: ~15 min

Xin chào! Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ học một thì mới, đó là thì Tương lai đơn (Future Simple).

Cách dùng


1 Dùng để diễn tả những sự việc, hành động, dự định sẽ xảy ra trong tương lai mà chưa có kế hoạch cụ thể.
E.g: We will build our future house under the sea.

2 Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.
E.g: “The guests are here!” - “I'll open the door.”

3 Dùng để đưa ra 1 dựa đoán chưa có cơ sở.
E.g: I think the weather will be nice tomorrow.

Công thức

Câu khẳng định

S + will + V + ...

E.g: We will move to an apartment next year.

Câu phủ định

S + won't + V + ...

E.g: She won't go to his party.

Câu nghi vấn

Will + S + V + ...?

Answer:Yes, S + will.
No, S + won't.
E.g:Will you live in a houseboat when you grow up?
→ No, I won't.

Dấu hiệu nhận biết

  • tomorrow, soon, in the future, someday, ...

  • next (Sunday/week/month/year/...),

  • in + thời gian trong tương lai (in 10 minutes),

  • ...

Các bạn đã nắm được lý thuyết của thì tương lai đơn chưa nhỉ? Để rõ hơn, chúng ta hãy cùng làm bài tập vận dụng nhé.

Exercise 1: Give the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentence

  1. The family (have) a wireless TV in their future house.
  2. There (be) robots to help us do the household chores.
  3. She (buy) a large and modern villa by the sea.
  4. In the future, I (live) in the mountains. I (live) in space.
  5. I (invite) all of my friends to the new house on my birthday.

Exercise 2: Use the present simple or future simple form of the verbs to complete the following sentences.

1. We usually (play) badminton after school.

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. We là chủ ngữ số nhiều nên ta chia động từ “play”.
Tạm dịch: Chúng tôi thường chơi cầu lông sau giờ học.

2. Minh (like) watching cartoons, but he says he not (not/ continue) this hobby in the future.

Vế đầu tiên diễn tả sở thích ở hiện tại của bạn Minh (chủ ngữ số ít) nên ta chia động từ ở thì hiện tại đơn => “likes". Vế thứ hai có “in the future” là dấu hiệu của thì tương lai đơn ⇒ ta chia động từ “will not continue”.
Tạm dịch: Minh thích xem phim hoạt hình, nhưng cậu ấy nói sẽ không tiếp tục sở thích này trong tương lai nữa.

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy bấm "Next lesson" để chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện