Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

APPEARANCE AND PERSONALITYGrammar: Comparision

Thời gian đọc: ~40 min

Xin chào! Rất vui được gặp lại các bạn. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học về cấu trúc so sánh hơn của tính từ nhé!

1. So sánh so sánh hơn (Comparative)

Cách dùng

Cấu trúc so sánh hơn (Comparative) dùng để so sánh đặc điểm, tính chất của 2 người hoặc 2 vật.

E.g: This tree is taller than that one.

Công thức

Tính từ ngắn

Với các tính từ ngắn (tính từ có 1 âm tiết, và các tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “y”):

S1 + am/is/are + adj + “-er” + than + S2

E.g: Today is colder than yesterday.

Tính từ dài

Với các tính từ dài (tính từ có 2 âm tiết trở lên):

S1 + am/is/are + more + adj + than + S2

E.g: Is an apartment more comfortable than a house?

Lưu ý:

  • Các quy tắc biến đổi với tính từ ngắn

  + Tính từ thêm đuôi “-er”: taller, older, larger,...

  + Nhân đôi phụ âm cuối nếu phía trước là một nguyên âm: big → bigger, hot → hotter,...

  + Tính từ kết thúc bằng y, chuyển y → ier: happy → happier, noisy → noisier,...

  • Một số tính từ so sánh bất quy tắc

  Good/Well → Better

  Bad → Worse

  Far → Farther/Further

  Many/ Much → More

  Little → Less

Rất đơn giản phải không các bạn. Bây giờ chúng ta sẽ làm bài tập vận dụng nhé.

Exercise: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following questions.

Câu 1. Airplanes are ______ than cars.

A. faster
B. more fast
C. more faster
D. fast

Hướng dẫn giải:

Fast là tính từ ngắn có một âm tiết, nên ta chỉ cần thêm đuôi “-er”.

Tạm dịch: Máy bay di chuyển nhanh hơn ô tô.

Câu 2. There are ______ islands in Ha Long Bay than in Nha Trang.

A. many
B. more
C. manier
D. many more

Hướng dẫn giải:

More là tính từ bất quy tắc của many/much.

Tạm dịch: Ở Hạ Long có nhiều đảo hơn ở Nha Trang.

Câu 3. Korean food is good, but I think Vietnamese dishes are ______.

A. gooder
B. good than
C. better
D. better than

Hướng dẫn giải:

Good là tính từ bất quy tắc, dạng so sánh hơn của nó là better.

Tạm dịch: Đồ ăn Hàn Quốc ngon, nhưng tôi nghĩ những món của Việt Nam còn ngon hơn.

Câu 4. Do you think Ho Chi Minh City is ______ than Hanoi?

A. much crowded
B. crowder
C. more crowded
D. crowded than

Hướng dẫn giải:

Crowded là tính từ dài (2 âm tiết) nên ta thêm “more” vào ngay trước nó.

Tạm dịch: Bạn có nghĩ thành phố Hồ Chí Minh đông đúc hơn Hà Nội không?

2. So sánh nhất với tính từ ngắn (Superlative of short adjectives)

Cách dùng

Cấu trúc so sánh nhất (Superlative) dùng để so sánh đặc điểm, tính chất của 3 người hoặc 3 vật trở lên và tìm ra cái gì là nhất.

E.g: Mount Everest is the highest mountain in the world.

Công thức

Với các tính từ ngắn (tính từ có 1 âm tiết, và các tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “y”):

the + adj + “-est”

E.g: Cheetah is the fastest land animal in the world.

Lưu ý

  • Các quy tắc biến đổi với tính từ ngắn:

    + Tính từ thêm đuôi “-est”: tallest, highest, longest,...

    + Nhân đôi phụ âm cuối nếu phía trước là một nguyên âm: wet → wettest, hot → hottest,...

    + Tính từ kết thúc bằng y, chuyển y → iest: happy → happiest, friendly → friendliest,...

  • Một số tính từ so sánh bất quy tắc:

Good/Well → → The

Bad → Worse → The

→ Farther/Further → The farthest/furthest

Many/ Much → More → The

Little → → The

Bây giờ chúng ta hãy vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập với cấu trúc so sánh nhất nhé!

Exercise: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following questions.

Câu 1. They live in ______ villa on the island.

A. large
B. the larger
C. the largest
D. larger than

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: Họ sống trong căn nhà lớn nhất trên đảo.

Câu 2. Which is ______ room in your house?

A. the biggest
B. bigger
C. the bigger
D. big

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: Căn phòng nào là căn phòng rộng nhất trong nhà bạn?

Câu 3. This store has ______ equipment for your apartment.

A. a worse
B. the best
C. good
D. better than

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: Cửa hàng này có những thiết bị tốt nhất cho căn hộ của bạn.

Câu 4. It’s ______ cleaning robot I’ve ever seen.

A. smartest
B. smarter
C. a smart
D. the smartest

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: Đó là con robot dọn dẹp thông minh nhất mà tôi từng thấy.


3. So sánh nhất với tính từ dài

Ở bài học trước, chúng ta đã được làm quen với cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn rồi. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với cấu trúc so sánh với tính từ dài nhé.

Công thức

Với các tính từ dài (tính từ có 2 âm tiết trở lên, trừ trường hợp tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “y”):

the most + adj

E.g: The most popular drink in Britain is tea.

Bây giờ chúng ta hãy vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập với cấu trúc so sánh nhất nhé.

Exercise: Superlatives of Australia.

  1. The Great Barrier Reef is one of the (famous) natural wonders of the world.
  2. Sydney has the (beautiful) coast in the world.
  3. Surfing is the (popular) water sport in Australia.
  4. The Opera House is the (fantastic) building in Australia.
  5. Some people think koalas are the (adorable) animals in the world.

4. Các cấu trúc so sánh sự giống và khác nhau

Chúng ta cùng khám phá các cấu trúc so sánh sự giống và khác nhau nhé.

Các cấu trúc (not) as … as, the same as, different from được dùng để so sánh sự giống và khác nhau của các sự vật, hiện tượng.

1. (not) as … as

as adjective as

S1 + BE + as adjective as + S2

Thể hiện hai vật là giống nhau về tính chất.

E.g: The music party this year is as good as it was last year.

S1 + BE + not as adjective as + S2

So sánh tính chất của một sự vật nhiều hơn hay ít hơn so với sự việc khác.

E.g: Some people say that cartoons are not as interesting as dramas.

as adverb as

S1 + V + as adverb as + S2

Thể hiện hai sự việc là giống nhau về cách thức.

E.g: Anna can draw as beautifully as her father.

S1 + not + V + as adverb as + S2

So sánh tính chất của một sự việc nhiều hơn hay ít hơn so với sự việc khác.

E.g: She doesn’t sing as well as her friends.

2. S + BE + the same as …

Cách dùng: dùng để thể hiện sự tương đồng về một yếu tố nào đó của hai sự vật.

E.g: The ticket of hers is the same as my ticket.

3. S + BE + different from …

Cách dùng: dùng để thể hiện sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều hơn hai vật.

E.g: The way she enjoys music is different from mine.

Các bạn đã nắm được cách dùng các cấu trúc so sánh sự giống và khác nhau rồi đúng không nào? Bây giờ hãy cùng áp dụng vào làm bài tập sau đây nhé!

Exercise: Write the correct answer in each blank to complete the following sentences.

1. I don't dance as (good) as my sister. She is the best dancer in her class.

2. My sister's personality is very different mine.

3. The music festival will be at the time as last year.

4. Paintings and drawings are thing. They are quite different.

5. Are her drawings (beautiful) as yours?

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy bấm "Next lesson" để chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện