Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

DAILY ROUTINEGrammar: Present continuous

Thời gian đọc: ~25 min

1. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì Hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì nhỉ?

Cách dùng


1 Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
E.g: Where’s your sister? - She (water) the flowers in the garden.

2 Diễn tả sự việc xảy ra trái với lệ thường.
E.g: Every day I walk to school, but today I’m going by bike.

3 Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần, đã được lên kế hoạch cụ thể.
E.g: What are you doing this weekend? - I (visit) my grandparents.

4 Diễn tả sự phàn nàn, khó chịu, đi với “always”.
E.g: He’s always late.

5 Diễn tả sự thay đổi, phát triển.
E.g: It’s getting colder and colder.

Woww! Thật là nhiều cách dùng phải không nào? Giờ chúng ta sẽ xem xem công thức của thì Hiện tại tiếp diễn có gì khác so với thì Hiện tại đơn không nhé.

Công thức

Câu khẳng định

S + am/is/are + V_ing + …

E.g: They are doing aerobics at the gym.

Câu phủ định

S + am/is/are + not + V_ing + …

E.g: He isn’t listening to music.

Câu nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing + … ?

Answer:Yes, S + am/is/are.
No, S + am not/isn’t/aren’t.
E.g 1:Are you going to the swimming pool?
→ Yes, I am.
E.g 2:Is she cooking in the kitchen?
→ No, she isn’t.

Trong thì Hiện tại tiếp diễn, động từ thường luôn ở dạng V_ing, ta chỉ chia duy nhất động từ tobe. Vậy có quy tắc nào cho động từ ở dạng V_ing này không nhỉ?

Chú ý

Quy tắc thêm đuôi “-ing”

  1. Thêm đuôi “-ing” vào ngay sau động từ: going, listening, watching, …
  2. Nếu động từ kết thúc bằng 1 phụ âm, và trước đó là 1 nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối đó và thêm “-ing”: swimming, hitting, getting, …
  3. Nếu động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” đi và thêm “-ing”: dancing, giving, writing, …
  4. Ta không nhân đôi phụ âm khi động từ kết thúc bằng “y”: playing, saying, …

Để dễ dàng nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn trong câu, ta có thể dựa vào các dấu hiệu nhận biết sau đây:

Dấu hiệu nhận biết

  • (right) now, at the moment, at this time, at present, …

  • V!: Look!, Watch out!, Be quiet!, Listen!, ...

2. Hiện tại tiếp diễn chỉ thời gian trong tương lai (Present Continuous for Future)

Một trong những cách sử dụng của thì Hiện tại tiếp diễn là để diễn tả những hành động, sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, và đã được lên kế hoạch. Tớ sẽ dựa vào công thức kia để lấy ví dụ minh hoạ nhé.

Hiện tại tiếp diễn

${title}


E.g 1: I’m going to the swimming pool with my friends tomorrow.

E.g 2: He’s not basketball this weekend.

E.g 3: she yoga tonight? - Yes, they .

Vừa rồi là một cách sử dụng khác của thì Hiện tại tiếp diễn. Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập nhé.

Exercise: Look at the pictures. What are these people doing this Friday?

1. Audrey tennis this Friday.

2. Richard to the cinema.

3. Rachel Dave at 9:30 this Friday.

4. Karen lunch with Ken.

5. Tom and Sue a party.

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy bấm "Next lesson" để chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện