Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC 10: GENDERCác collocations/ idioms thường gặp và từ vựng nâng cao trong IELTS Writing

Thời gian đọc: ~15 min

1 - 10

1

1. financial burden: gánh nặng tài chính

Eg: Some people may have to face problems related to financial burden, in which they may not have enough money to pay for their children’s education and increasing house rent.
Vài người phải đối mặt với gánh nặng tài chính, khi họ không có đủ tiền trả học phí cho con hoặc giá thuê nhà ngày càng tăng.

2

2. mental breakdown: suy sụp tinh thần

Eg: At that time I was depressed and I thought I would suffer from mental breakdown.
Lúc đó tôi bị trầm cảm và tôi nghĩ tôi phải chịu một sự suy sụp về tinh thần.

3

3. educational opportunities: cơ hội học tập

Eg: Men and women should have the same educational opportunities.
Đàn ông và phụ nữ nên được có những cơ hội học tập như nhau.

4

4. hold high positions: giữ vị trí cao

Eg: Nowadays, more and more women hold high positions in the government.
Ngày nay, ngày càng nhiều phụ nữ nắm giữ vị trí cao trong Chính phủ.

5

5. shoulder responsibility: gánh vác trách nhiệm

Eg: It is women who mainly shoulder responsibility for the care of elderly and disabled relatives.
Phụ nữ là người gánh vác trách nhiệm chính trong việc chăm sóc cho người già và họ hàng tàn tật.

6

6. dismiss gender misconception: loại bỏ những quan niệm sai lầm về giới tính

Eg: It is necessary to dismiss gender misconception.
Loại bỏ những quan niệm sai lầm về giới tính là việc làm cấp thiết.

7

7. have access to: được tiếp cận với

Eg: Men and women should have equal access to education and employment.
Đàn ông và phụ nên được công bằng tiếp cận với giáo dục và việc làm.

8

8. traditional gender roles: vai trò truyền thống

Eg: Traditional gender roles are gradually changing.
Vai trò truyền thống giữa các giới đang dần thay đổi.

9

9. be devalued: bị đánh giá thấp, làm giảm giá trị

Eg: Many women who stay at home, taking care of children are devalued by society.
Nhiều phụ nữ ở nhà nội trợ, chăm sóc con cái bị xã hội đánh giá thấp.

10

10. take sth/sb for granted: coi là điều đương nhiên, coi nhẹ, không trân trọng

Eg: One of the problems with relationships is that after a while you just take each other for granted.
Một trong những vấn đề với các mối quan hệ là sau một thời gian, hai người không trân trọng lẫn nhau nữa.

11 - 15

11

11. have the upper hand: có lợi thế hơn

Eg: After hours of fierce negotiations, the president had the upper hand.
Sau hàng giờ đàm phán căng thẳng, ngài chủ tịch đã có được lợi thế.

12

12. victims of violence: nạn nhân của bạo lực, bạo hành

Eg: Our organization works with victims of violence.
Tổ chức của chúng tôi làm việc với các nạn nhân của những vụ bạo hành.

13

13. negative effects: những tác động tiêu cực, hậu quả tiêu cực

Eg: I think I'm suffering from the negative effects of too little sleep.
Tôi nghĩ tôi đang phải chịu hậu quả tiêu cực của việc thiếu ngủ.

14

14. physical and emotional injuries: những tổn thương về thể chất và tâm lý

Eg: Domestic violence affects millions of people and often results in physical and emotional injuries and even deaths.
Bạo lực gia đình gây ảnh hưởng đến hàng triệu người và thường gây ra những tổn thương cả về thể chất lẫn tâm lý và thậm chí gây chết người.

15

15. an alarming rate: mức độ báo động

Eg: The rainforests are disappearing at an alarming rate.
Số lượng rừng mưa giảm sút đang ở mức báo động.

Bài tập trắc nghiệm

1. He said that his nephew, though very bright, gave up university halfway through because he didn't want the ______ of family

A. mental breakdown
B. educational opportunities
C. financial burden
D. hold high positions

Tạm dịch: Ông nói rằng cháu trai của ông, mặc dù rất thông minh, nhưng đã bỏ dở đại học giữa chừng vì không muốn trở thành gánh nặng tài chính của gia đình.

2. There are sound reasons why equity sellers ______ .

A. have the upper hand
B. shoulder responsibility
C. dismiss gender misconception
D. traditional gender roles

Tạm dịch: Có những lý do hợp lý tại sao những người bán vốn cổ phần lại chiếm ưu thế hơn.

3. Deforestation accounts for almost 10% of greenhouse gas emissions, and the forests are disappearing at ______ .

A. be devalued
B. take sth/sb for granted
C. an alarming rate
D. victims of violence

Tạm dịch: Phá rừng chiếm gần 10% lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, và rừng đang biến mất ở mức báo động.

4. I won't ______ my work email while I'm away on vacation.

A. negative effects
B. physical and emotional injuries
C. be on the lookout
D. have access to

Tạm dịch: Tôi sẽ không truy cập được vào email công việc của mình khi tôi đi nghỉ mát.

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện