Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC 12: VOLUNTEERINGCác collocations/ idioms thường gặp và từ vựng nâng cao trong IELTS Writing

Thời gian đọc: ~15 min

1 - 11

1

1. contribute sth to: đóng góp

Eg: We contributed £5,000 to the earthquake fund.
Chúng tôi đã đóng góp 5000 bảng cho quỹ động đất.

2

2. gain experience: thu được kinh nghiệm

Eg: As you gain experience, you will grow in confidence.
Khi bạn thu được kinh nghiệm, bạn sẽ ngày càng tự tin hơn.

3

3. in need of: cần

Eg: The house is in need of a thorough clean.
Ngôi nhà đang cần được tổng vệ sinh.

4

4. in charge of: chịu trách nhiệm
= be responsible for

Eg: They left the au pair in charge of the children for a week.
Họ để người giúp việc chịu trách nhiệm trông bọn trẻ trong một tuần.

5

5. dedicate to (V-ing): cống hiến

Eg: He dedicated his life to helping the poor.
Ông ấy cống hiến cả cuộc đời để giúp đỡ những người nghèo.

6

6. non-profit organization: tổ chức phi lợi nhuận

Eg: Go Green is a non-profit organisation that protects the environment.
Go Green là tổ chức phi lợi nhuận về bảo vệ môi trường.

7

7. the bosom of: sự đùm bọc

Eg: She lived in the bosom of her family.
Cô bé sống trong sự yêu thương đùm bọc của cả gia đình.

8

8. heighten social living standards: nâng cao mức sống của cộng đồng

Eg: The campaign is intended to heighten social living standards.
Mục tiêu của chiến dịch là để nâng cao mức sống của cộng đồng.

9

9. foster a great sense of humanity and altruism: tăng tính cộng đồng và lòng vị tha

Eg: The club's aim is to foster a great sense of humanity and altruism.
Mục đích của câu lạc bộ là để tăng tính cộng đồng và lòng vị tha.

10

10. a great deal of rewarding experience: nhiều kinh nghiệm quý báu

Eg: Short trips to less-developed nations to aid the local communities bring about a great deal of rewarding experience.
Những chuyến đi ngắn đến các nước kém phát triển để giúp đỡ những cộng đồng địa phương sẽ đem lại nhiều kinh nghiệm quý báu.

11

11. the misery and hardship of the impoverished: những khó khăn, khổ cực của người nghèo

Eg: When young people from wealthy nations visit underprivileged regions, they can have a profound understanding of the misery and hardship of the impoverished.
Khi những người trẻ tuổi từ các quốc phát triển đến thăm những vùng nghèo khó, họ có thể hiểu sâu sắc về sự khó khăn và khổ cực của người nghèo.

Bài tập trắc nghiệm

1. He likened it to certain experiments demonstrated by the Brother who was ______ science at school.

A. great admiration
B. in charge of
C. perfectly capable
D. a big failure

Tạm dịch: Anh ấy ví nó như một số thí nghiệm được chứng minh bởi Brother, người phụ trách môn khoa học ở trường.

2. The youngest child always lives ______ the family.

A. instead of
B. in need of
C. in the bosom of
D. in need

Tạm dịch: Đứa con út luôn được sống trong sự đùm bọc của gia đình

3. When Red made it north, he took up with the railroad and ______ himself to the cause with sinister resourcefulness.

A. convicted
B. dedicated
C. demonstrated
D. committed

Tạm dịch: Khi Red tiến về phía bắc, anh ta bắt đầu làm quen với tuyến đường sắt và cống hiến hết mình vì chính nghĩa.

4. "Both those guys were unlucky to miss out on ______ " Kearney said.

A. a large amount
B. a great deal of experience
C. a strong contrast
D. in deep thought

Tạm dịch: “Cả hai gã đó đều không may mắn khi bỏ lỡ rất nhiều kinh nghiệm quý báu” Kearney nói.

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện