TOPIC 16: SCIENCE AND TECHNOLOGYCác collocations/ idioms thường gặp và từ vựng nâng cao trong IELTS Writing
1 - 10
1
1. have a tendency to: có xu hướng làm gì
Eg: I have a tendency to talk too much when I'm nervous.
→ Tôi có xu hướng sẽ nói nhiều hơn khi tôi hồi hộp.
2
2. conduct research: nghiên cứu
= do research
= carry out research
Eg: I've done some research to find out the cheapest way of travelling there.
→ Tôi đã làm 1 vài nghiên cứu để tìm ra cách đi lại đỡ tốn kém nhất.
3
3. cut costs: cắt giảm chi phí
Eg: Two factories were closed in an attempt to cut costs.
→ Hai nhà máy đã bị đóng cửa để cố gắng cắt giảm chi phí.
4
4. in an attempt to: cố gắng làm gì
Eg: Two factories were closed in an attempt to cut costs.
→ Hai nhà máy đã bị đóng cửa để cố gắng cắt giảm chi phí.
5
5. do an experiment: làm thí nghiệm
= perform an experiment
= conduct an experiment
= carry out an experiment
Eg: Further experiments will be carried out to verify this result.
→ Các thí nghiệm chi tiết hơn sẽ được tiến hành để xác thực kết quả này.
6
6. push back the frontiers: khám phá những điều mới
Eg: Scientists and technologists are pushing back the frontiers of knowledge every day.
→ Các nhà khoa học và kỹ sư công nghệ đang khám phá những điều mới lạ của khoa học.
7
7. require staff to be technically skilled: yêu cầu nhân viên có trình độ kĩ thuật
Eg: The application of technology in companies requires staff to be technically skilled.
→ Ứng dụng công nghệ vào quy trình của công ty yêu cầu nhân viên phải có trình độ kỹ thuật.
8
8. undergo enormous changes: trải qua những thay đổi to lớn
Eg: Our lives have undergone enormous changes due to technological devices and applications.
→ Cuộc sống của chúng ta đã trải qua những thay đổi to lớn nhờ có các thiết bị công nghệ.
9
9. speed up the pace of sth: tăng thêm tốc độ của cái gì
Eg: Technology plays a crucial role in speeding up the pace of scientific research.
→ Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy nhanh tiến độ các nghiên cứu khoa học.
10
10. technological devices: những thiết bị công nghệ
Eg: With the help of technological devices, our life has become more and more comfortable and convenient.
→ Với sự giúp đỡ của các thiết bị công nghệ, cuộc sống của chúng ta đã trở nên ngày càng thoải mái và thuận tiện.
11 - 14
11
11. develop a passive lifestyle: phát triển lối sống thụ động
Eg: The frequent use of technological appliances can gradually develop a passive lifestyle.
→ Việc sử dụng thường xuyên các thiết bị công nghệ có thể dần dần phát triển lối sống thụ động.
12
12. provide deep insight into sth: đem đến cái nhìn sâu hơn
Eg: The study provided deep insight into how a baby grows in its first months.
→ Bài nghiên cứu cung cấp cái nhìn sâu hơn về cách trẻ sơ sinh phát triển trong tháng đầu đời.
13
13. operating system: hệ điều hành
Eg: A leading economist denied that the firm has a monopoly in the PC operating system market.
→ Một nhà kinh tế hàng đầu phủ nhận rằng công ty độc quyền trong thị trường hệ điều hành PC.
14
14. to pull the plug: kết thúc 1 hành động gì đó, ngừng việc gì đó lại
Eg: After being stuck behind a computer all day, I decided to pull the plug.
→ Sau khi ngồi máy tính cả ngày, tôi quyết định dừng lại.
Bài tập trắc nghiệm
1. We need to stimulate our best brains to ______ of science, in materials, in chemistry and physics, in nanotechnology and biotechnology
Tạm dịch: Chúng ta cần kích thích những bộ não tốt nhất của mình để đẩy lùi các biên giới của khoa học, trong vật liệu, trong hóa học và vật lý, trong công nghệ nano và công nghệ sinh học
2. The student ______ to show how raindrops are formed through the mutual attraction of water molecules.
Tạm dịch: Học sinh thực hiện một thí nghiệm cho thấy các hạt mưa được hình thành như thế nào thông qua lực hút lẫn nhau của các phân tử nước.
3. Quality building products for the residential sector, especially those that can ______ construction or reduce housing costs, are in demand.
Tạm dịch: Các sản phẩm xây dựng chất lượng cho khu vực dân cư, đặc biệt là những sản phẩm có thể đẩy nhanh tốc độ xây dựng hoặc giảm chi phí nhà ở, đang rất cần thiết.
4. The utilisation of new ______ requires high-level technically skilled and knowledgeable users.
Tạm dịch: Việc sử dụng các thiết bị công nghệ mới đòi hỏi người sử dụng có trình độ kỹ thuật cao và hiểu biết.
~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~