Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC 18: ADVERTISINGCác collocations/ idioms thường gặp và từ vựng nâng cao trong IELTS Writing

Thời gian đọc: ~20 min

1 - 10

1

1. come into contact with: tiếp cận với một thứ gì đó

Eg: People in the modern world come into contact with advertisements almost everywhere.
Con người ở thế giới hiện đại tiếp cận với quảng cáo gần như khắp mọi nơi.

2

2. frequent exposure: tiếp cận thường xuyên

Eg: Frequent exposure to advertisements of similar types of products helps consumers make a clear comparison of certain aspects of the product.
Việc tiếp cận thường xuyên với các sản phẩm tương tự giúp người tiêu dùng có sự so sánh kĩ lưỡng các đặc điểm của sản phẩm.

3

3. advertising campaign: các chiến dịch quảng cáo

Eg: The company announced a $5 million advertising campaign.
Công ty thông báo một chiến dịch quảng cáo 5 triệu đô.

4

4. click rate: tỉ lệ nhấp chuột

Eg: The click rates for product ads on smartphones were 20% higher than on desktop browsers.
Tỉ lệ nhấp chuột vào quảng cáo trên điện thoại thông minh cao hơn 20% so với trên các trình duyệt máy tính.

5

5. reach more potential customers: tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng hơn

Eg: Marketing and advertising campaigns help businesses to reach more potential customers.
Các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị giúp các công ty tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng hơn.

6

6. boost sales figures and profit: tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận

Eg: A good advertising campaign will boost our sales figures and profit.
Một chiến dịch quảng cáo tốt sẽ giúp tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận của chúng ta.

7

7. create employment opportunities: tạo nhiều cơ hội việc làm

Eg: The advertising industry creates employment opportunities for many people.
Ngành quảng cáo tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho nhiều người.

8

8. newly-launched products: các sản phẩm mới ra mắt

Eg: Those who used the newly-launched products were generally satisfied with the quality.
Những ai đã sử dụng các sản phẩm mới ra mắt nhìn chung đều hài lòng với chất lượng sản phẩm.

9

9. TV commercials: quảng cáo trên ti vi

Eg: By watching TV commercials for shampoo products from different brands, customers can choose the one that works best for them.
Bằng cách xem quảng cáo các sản phẩm dầu gội trên từ các thương hiệu khác nhau trên ti vi, khách hàng có thể chọn ra một loại phù hợp nhất cho họ.

10

10. be lured into: bị dụ dỗ, lôi kéo

Eg: Women may be lured into buying more cosmetic products by clever advertising.
Phụ nữ có thể bị lôi kéo mua nhiều mỹ phẩm bằng cách quảng cáo khéo léo.

11 - 16

11

11. buying habits: thói quen mua sắm

Eg: While many people believe that advertisements do not affect their decisions, the most effective advertisements are changing their buying habits.
Nhiều người nghĩ rằng quảng cáo không làm ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của họ, những những quảng cáo hiệu quả nhất lại đang nhắm đến mục tiêu thay đổi thói quen mua sắm.

12

12. increase revenue: tăng lợi nhuận

Eg: Facebook advertising is one of the most effective ways to increase revenue.
Quảng cáo trên Facebook là một trong những cách hiệu quả nhất để tăng lợi nhuận.

13

13. create unrealistic expectations: tạo ra những kỳ vọng không thực tế

Eg: By exaggerating the features of products, advertisements create unrealistic expectations for customers.
Bằng cách phóng đại các đặc tính của sản phẩm, quảng cáo góp phần tạo ra những kỳ vọng không thực tế cho khách hàng.

14

14. impulse buying: mua hàng bừa bãi, không suy nghĩ

Eg: Excessive exposure to commercials may trigger impulse buying.
Việc tiếp cận quá nhiều với quảng cáo có thể gây ra thói mua hàng bừa bãi.

15

15. be wary of sth: thận trọng với cái gì

Eg: Customers must always be wary of the claims made in advertisements because such claims are often exaggerated or untrue.
Khách nên phải luôn luôn cẩn trọng với những lời khẳng định trong quảng cáo bởi vì chúng thường là được phóng đại lên hoặc không đúng sự thật.

16

16. be swayed by advertisements: bị lung lay bởi quảng cáo

Eg: If consumers were not easily swayed by advertisements, the advertising industry would not exist.
Nếu khách hàng không dễ dàng bị lung lay bởi quảng cáo, thì ngành quảng cáo đã không tồn tại.

Bài tập trắc nghiệm

1. But there are dangers that a program that pays partial benefits may ______ with respect to work performance.

A. be swayed by advertisements
B. be wary of
C. create unrealistic expectations
D. increase revenue

Tạm dịch: Nhưng vẫn có nguy cơ rằng một chương trình trả một phần lợi nhuận có thể tạo ra những kỳ vọng không thực tế đối với hiệu quả công việc.

2. These pages have little or no content, containing only ads but it has a high ______ .

A. be lured into
B. click rate
C. buying habits
D. impulse buying

Tạm dịch: Những trang này có ít hoặc không có nội dung, chỉ chứa quảng cáo nhưng nó lại có tỷ lệ nhấp chuột cao.

3. ______ to concentrations above permissible levels over a period of days or weeks may cause poisoning.

A. advertising campaign
B. newly-launched products
C. frequent exposure
D. TV commercials

Tạm dịch: Thường xuyên tiếp xúc với nồng độ trên mức cho phép trong khoảng thời gian vài ngày hoặc vài tuần có thể gây ngộ độc.

4. If these products ______ aluminium parts of the equipment can provoke dangerous chemical reactions with the risk of explosion.

A. boost sales figures and profit
B. come into contact with
C. create employment opportunities
D. reach more potential customers

Tạm dịch: Nếu các sản phẩm này tiếp xúc với các bộ phận bằng nhôm của thiết bị có thể gây ra các phản ứng hóa học nguy hiểm với nguy cơ cháy nổ.

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện