Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC 19: CRIME AND PUNISHMENTCác collocations/ idioms thường gặp và từ vựng nâng cao trong IELTS Writing

Thời gian đọc: ~20 min

1 - 10

1

1. heavy exposure to violence on television: sự tiếp xúc quá nhiều với bạo lực trên truyền hình

Eg: Juvenile crime can be attributed to youngsters’ heavy exposure to violence on television.
Việc phạm tội tuổi vị thành niên có thể đến từ sự tiếp xúc quá nhiều với bạo lực trên các phương tiện truyền hình.

2

2. resort to crime: hướng đến phạm tội như là giải pháp cuối cùng

Eg: Unemployment can lead people to resort to crime as a means of meeting their basic needs.
Thất nghiệp có thể đẩy con người ta vào con đường tội lỗi để đáp ứng các nhu cầu tối thiểu của họ.

3

3. be brought to justice: được thực thi công lý

Eg: It is high time that heinous crimes were brought to justice.
Đã đến lúc mà các tội trạng nghiêm trọng phải được trừng trị thích đáng.

4

4. a miscarriage of justice: trường hợp người vô tội bị xử sai

Eg: Many innocent people have been jailed due to miscarriages of justice.
Nhiều người vô tội vào tù oan vì bị xử án sai.

5

5. fail to distinguish right from wrong: không phân biệt được đúng sai.

Eg: The lack of critical ability leads to the criminal’s failing to distinguish right from wrong.
Thiếu khả năng phản biện khiến cho tội phạm không phân biệt được đúng sai.

6

6. act as a deterrent to sb: là một sự ngăn cản ai đó làm việc gì

Eg: The death penalty acts as a deterrent to people who wish to bring drugs illegally into another nation.
Án tử hình là một sự răn đe cho những ai buôn ma túy trái phép.

7

7. perform illegal acts: phạm tội
= commit crimes
= commit offence

Eg: There is an increasing number of youth who perform illegal acts in the present days.
Ngày nay dường như có ngày càng nhiều người trẻ tuổi phạm tội.

8

8. be isolated from the society: bị cách ly khỏi xã hội

Eg: Offenders who carried out crimes of passion should be isolated from the society since they can feasibly continue committing crimes because of their perverted psychology and without any specific purposes.
Người phạm tội vì đam mê cần được cách ly khỏi xã hội vì rất có thể họ sẽ tiếp tục phạm tội do tâm lý biến thái và không có mục đích cụ thể.

9

9. install surveillance cameras: lắp đặt camera giám sát

Eg: Instead of having police on every street, installing more surveillance cameras could be an effective method to detect unlawful acts. Thay vì có cảnh sát trên mọi con đường, việc lắp đặt nhiều camera giám sát có thể là một phương pháp hiệu quả để phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật.

10

10. be soft on crime: khoan hồng với tội phạm (không áp dụng những hình phạt nặng nề)

Eg: Despite the opinion that imposing lenient sentences is a second chance for criminals to make a fresh start, being soft on crimes is one of the most common reasons leading to the increase in reoffenders.
Mặc dù có ý kiến cho rằng việc áp dụng các bản án khoan hồng là cơ hội thứ hai để tội phạm bắt đầu lại mới, việc mềm mỏng với tội ác là một trong những lý do phổ biến nhất dẫn đến sự gia tăng số người tái phạm.

11 - 17

11

11. be tough on crime: nghiêm khắc với tội phạm

Eg: I think that we should be tough on crime, especially with juvenile delinquents, to avoid breeding future offenders.
Tôi nghĩ rằng những đứa trẻ phạm tội tuổi vị thành niên nên được xử lý nghiêm khắc để tránh sản sinh những mầm mống tội phạm trong tương lai.

12

12. set a good example for someone: làm gương tốt cho ai
set a bad example for someone: làm gương xấu cho ai

Eg: Juvenile delinquents should receive a strict punishment, or else they will keep carrying out illegal acts. This does not only destroy their future, but also sets a bad example for their peers to follow.
Tội phạm vị thành niên cần phải nhận một hình phạt nghiêm khắc, nếu không chúng sẽ tiếp tục thực hiện các hành vi phạm pháp. Điều này không chỉ hủy hoại tương lai của các em mà còn là tấm gương xấu cho các bạn cùng trang lứa noi theo.

13

13. pose a threat to society: là mối nguy hiểm cho xã hội

Eg: This limited prison space should be used for people who truly pose a threat to society.
Không gian nhà tù hạn chế như này nên được dành riêng cho những kẻ thực sự là mối nguy hiểm của xã hội.

14

14. impose a punishment (on someone): ban hành hình phạt
= impose a sentence (on someone)

Eg: Instead of being soft on crime, which can increase the rate of juvenile delinquencies, the government should impose a strict punishment that is equivalent to these teenage criminals’ crimes.
Thay vì mềm mỏng với những tội lỗi, điều mà có thể làm tăng tỷ lệ trẻ vị thành niên phạm pháp, chính quyền nên đưa ra một hình phạt nghiêm khắc tương đương với những tội ác của những tội phạm vị thành niên này.

15

15. receive a punishment: lãnh án
= receive a sentence

Eg: Because each crime has a different motive and severity, I think that offenders should receive a punishment based on what they have committed as well as other relevant factors.
Vì mỗi tội có động cơ và mức độ nghiêm trọng khác nhau, nên tôi nghĩ rằng người phạm tội cần phải nhận hình phạt dựa trên những gì họ đã gây ra cũng như các yếu tố liên quan khác.

16

16. life imprisonment (n): tù chung thân

Eg: The court directed that the death sentences be replaced by sentences of life imprisonment.
Tòa án quyết định rằng các bản án tử hình sẽ được thay thế bằng án tù chung thân.

17

17. a criminal record: tiền án tiền sự/ lý lịch tư pháp

Eg: He admits he has a criminal record.
Anh ta thừa nhận rằng mình có tiền án tiền sự.

Bài tập trắc nghiệm

1. While condemning this act of crime, the judge noted the accused had no previous ______ .

A. a miscarriage of justice
B. criminal record
C. be brought to justice
D. resort to crime

Tạm dịch: Trong khi kết án hành vi phạm pháp này, thẩm phán lưu ý bị cáo chưa có tiền án tiền sự trước đó.

2. A sentence of ______ , with or without hard labour, shall entail lifelong deprivation of civil rights.

A. fail to distinguish right from wrong
B. act as a deterrent to
C. perform illegal acts
D. life imprisonment

Tạm dịch: Bản án tù chung thân, có hoặc không có lao động khổ sai, sẽ bị tước quyền công dân suốt đời.

3. The Liberal Party of Canada has rightly earned its title of ______ .

A. being isolated from the society
B. being soft on crime
C. set a good example for
D. install surveillance cameras

Tạm dịch: Đảng Tự do của Canada được biết đến với danh hiệu là khoan hồng với tội phạm.

4. If released, Mr Sukano would certainly not ______ .

A. pose the slightest threat to society
B. install surveillance cameras
C. receive a punishment
D. impose a punishment

Tạm dịch: Nếu được trả tự do, ông Sukarno chắc chắn sẽ không gây ra mối đe dọa dù là nhỏ nhất cho xã hội

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện