Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC 02: SPORTS AND LEISURECác collocations/ idioms thường gặp và từ vựng nâng cao trong IELTS Speaking

Thời gian đọc: ~30 min

1 - 10

${title}


1. Have one’s energy boosted: làm cho năng lượng tăng lên

Eg: I feel like I can have my energy boosted when I can enjoy myself through leisure activities.
Tôi cảm thấy năng lượng của mình được tăng lên khi tham gia các hoạt động giải trí.

2. Recharge one’s battery: nạp năng lượng

Eg: It's amazing how a short walk in the woods can really help you recharge your batteries sometimes.
Thật tuyệt khi đi bộ một đoạn trong rừng đôi khi có thể giúp bạn nạp năng lượng.

3. Take pleasure in doing something: yêu thích làm gì đó

Eg: She took pleasure in shocking her parents.
Cô ấy thích làm bố mẹ mình kinh ngạc.

4. Grow/gain in popularity: trở nên phổ biến

Eg: Golf is growing in popularity among the upper-class of my country.
Đánh gôn đang dần trở nên phổ biến trong giới thượng lưu.

5. Knock somebody out: đánh bại ai đó, hạ đo ván

Eg: He knocked his opponent out in the first round.
Anh ấy hạ đo ván đối thủ ngay vòng đầu tiên.

6. Drop the ball: phạm sai lầm

Eg: I'll freely admit dropping the ball on this occasion but I'll fix it.
Tôi thừa nhận đã phạm sai lầm nhưng tôi sẽ sửa chữa.

7. Blow the competition away: chiến thắng dễ dàng

Eg: Thanks to their experience, The Williams blew the competition away.
Nhờ có kinh nghiệm dày dặn, nhà Williams đã chiến thắng một cách dễ dàng.

8. Break a record = to set a new record: phá kỉ lục

Eg: Anh Vien is a Vietnamese swimmer who broke a record in the 100 – meter race.
Ánh Viên là vận động viên bơi lội Việt Nam, người đã phá kỉ lục bơi 100 mét.

9. Below the belt: chơi xấu

Eg: I know she really wants the promotion, but telling the boss about my personal problems was below the belt.
Tôi biết cô ta muốn được thăng chức, nhưng kể với sếp vấn đề cá nhân của tôi thì đúng là chơi xấu.

10. Get the ball rolling: bắt đầu

Eg: We have to get the ball rolling on this project soon.
Chúng ta cần bắt đầu dự án này sớm.

11 - 20

${title}


11. Face the risk of injury: có nguy cơ bị chấn thương

Eg: You should be careful when playing sports otherwise you will face the risk of injury.
Bạn nên cẩn trọng khi chơi thể thao nếu không thì sẽ có nguy cơ bị chấn thương.

12. Feel a sense of enjoyment: cảm thấy vui vẻ

Eg: Whenever I play football with my friends, I feel a sense of enjoyment although I sweat a lot.
Mỗi khi tôi chơi đá bóng với bạn bè, tôi đều cảm thấy vui vẻ mặc dù ra mồ hôi nhiều.

13. A big/huge/massive fan of: người hâm mộ cuồng nhiệt

Eg: I am a huge fan of football, and my favourite club is Real Madrid.
Tôi là fan hâm mộ bóng đá cuồng nhiệt, câu lạc bộ yêu thích của tôi là Real Madrid.

14. A recreational activity: hoạt động giải trí

Eg: Playing sports can be regarded as a recreational activity.
Chơi thể thao có thể xem là một hoạt động giải trí.

15. Get a foot in the door: có cơ hội

Eg: I always wanted to play in the National Football Team, but it took me two years to get a foot in the door.
Từ lâu tôi đã muốn được chơi cho đội tuyển quốc gia, nhưng mất tận 2 năm mới có được cơ hội.

16. Be out of sorts: mệt mỏi, rệu rã

Eg: She was tired and out of sorts by the time she arrived home.
Lúc về đến nhà, cô ấy cảm thấy toàn thân mệt mỏi rã rời.

17. Call the shots: quyết định

Eg: While the head coach is absent, Mr. Bob will call the shots.
Khi huấn luyện viên trưởng vắng mặt, ông Bob sẽ là người đưa ra quyết định.

18. Give it the best shot: cố gắng hết sức

Eg: Give it your best shot and you may just make it to the finals.
Hãy cố gắng hết mình và bạn sẽ có thể đến được chung kết.

19. Have the upper hand: có lợi thế

Eg: The Blues have the upper hand in the tournament, because none of their players is injured.
Trong giải đấu này nhà Blues có lợi thế hơn hẳn, bởi vì không có thành viên nào bị chấn thương.

20. Right off the bat: ngay lập tức

Eg: You can't expect to be accepted in a new town right off the bat.
Đừng mong đợi vừa chuyển đến thì được chấp nhận ngay lập tức.

21 - 25

${title}


21. Blow off some steam: xả hơi

Eg: When work gets frustrating, I like to go bowling to blow off some steam.
Khi công việc quá mệt mỏi, tôi thích đi chơi bowling để xả hơi một chút.

22. Burn out: kiệt sức

Eg: If he doesn't stop working so hard, he'll burn himself out.
Nếu anh ấy cứ tiếp tục làm việc quá chăm chỉ như vậy, anh ấy sẽ sớm bị kiệt sức.

23. Pay off: thành công

Eg: Stick to your plan and all your hard work will pay off.
Hãy theo sát kế hoạch và tất cả nỗ lực của bạn sẽ được đền đáp.

24. Get involved in: tham gia

Eg: I have gotten involved in a great deal of extra work.
Tôi đã phải tham gia rất nhiều công việc ngoài.

25. Comfort zone: vùng an toàn

Eg: Stepping outside your comfort zone and trying new things can be a great experience.
Bước ra khỏi vùng an toàn và thử những thứ mới lạ có thể là một trải nghiệm tuyệt vời.

Bài tập trắc nghiệm

1. I think you should get to bed earlier because you're always so ______ in the morning.

A. out of sorts
B. a recreational activity
C. get a foot in the door
D. call the shots

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên đi ngủ sớm hơn bởi vì sáng nào bạn trông cũng rất mệt mỏi.

2. He made a joke about her divorce which I thought was a bit ______ .

A. below the belt
B. give it the best shot
C. have the upper hand
D. right off the bat

Tạm dịch: Anh ta nói đùa về sự ly hôn của cô ấy khiến tôi nghĩ rằng anh ta thật xấu tính.

3. You’ve been working too much. What you need is a few days away to ______ .

A. blow off some steam
B. burn out
C. pay off
D. recharge your battery

Tạm dịch: Bạn đã làm việc quá nhiều. Điều bạn cần bây giờ là một vài ngày nghỉ ngơi để nạp thêm năng lượng.

4. With his speed, I think he'll ______ for running before he graduates from high school.

A. drop the ball
B. break a record
C. blow the competition away
D. take pleasure in doing something

Tạm dịch: Với tốc độ của anh ấy, tôi nghĩ trước khi tốt nghiệp cấp 3 anh ấy sẽ phá kỷ lục môn chạy.

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện