Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC 06: WORKCác collocations/ idioms thường gặp và từ vựng nâng cao trong IELTS Speaking

Thời gian đọc: ~20 min

1 - 10

1

1. night owl: cú đêm (người hay thức làm việc khuya)
early bird: người dậy sớm

Eg: I was a night owl when I was younger, but these days I’d rather go to bed early.
Hồi còn trẻ tôi từng là cú đêm, nhưng gần đây tôi muốn đi ngủ sớm.

2

2. doze off: ngủ gật

Eg: The office was so hot I nearly dozed off at my desk.
Văn phòng quá nóng bức, tôi suýt thì ngủ gật trên bàn làm việc.

3

3. like-minded people: những người có suy nghĩ giống nhau

Eg: The club offers an opportunity for like-minded people to get together.
Câu lạc bộ tạo ra cơ hội cho những người có suy nghĩ giống nhau tụ họp.

4

4. work for the man: đi làm thuê

Eg: I’d rather run my own business than work for the man.
Tôi thà tự mở công ty còn hơn đi làm thuê.

5

5. nine-to-five: làm công việc 8 tiếng 1 ngày

Eg: I work nine to five.
Tôi làm 8 tiếng 1 ngày.

6

6. take early retirement: nghỉ hưu sớm

Eg: Recently, a large number of older workers tend to take early retirement, then they will have more time to travel.
Thời gian gần đây, nhiều lao động già nghỉ hưu sớm, nhờ vậy họ có nhiều thời gian đi du lịch.

7

7. easily get distracted by: dễ dàng bị xao nhãng/ phân tâm bởi

Eg: She was trying to study but easily got distracted by her phone.
Cô ấy đang cố để học bài nhưng lại dễ bị xao nhãng bởi điện thoại.

8

8. develop social skills: phát triển các kỹ năng xã hội

Eg: Working as a team allows one to develop social skills.
Làm việc theo nhóm cho phép người ta phát triển các kỹ năng xã hội.

9

9. move up the career ladder: thăng tiến trong công việc

Eg: Ambitious employees look for a job in which there is a chance to move up the career ladder.
Những nhân viên có hoài bão luôn tìm kiếm một công việc có cơ hội thăng tiến.

10

10. be under pressure: chịu áp lực, căng thẳng

Eg: Hospital staff are coming under pressure to work longer hours.
Nhân viên trong bệnh viện đang phải chịu áp lực làm thêm giờ.

11 - 20

11

11. fulfill one’s potential: phát huy được hết khả năng

Eg: A perfect workplace for me is where I can fulfill my potential.
Một nơi làm việc hoàn hảo với tôi là nơi mà tôi có thể phát huy được hết khả năng của mình.

12

12. get down to: bắt tay vào

Eg: It's time I got down to writing my graduation thesis as it is due in less than a year.
Đã đến lúc tôi phải bắt tay vào viết luận văn tốt nghiệp vì chỉ còn chưa tới 1 năm nữa là phải nộp rồi.

13

13. get the job done: hoàn thành công việc

Eg: I promised my boss to get the project done by this Friday.
Tôi đã hứa với sếp là sẽ hoàn thành dự án trước thứ 6 này.

14

14. take a break from sth: tạm dừng, tạm nghỉ

Eg: In order to maintain a work-life balance, workers should occasionally take a break from their hectic schedules.
Để duy trì sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống, nhân viên thỉnh thoảng nên tạm dừng lịch trình làm việc bận rộn của họ.

15

15. gain hands-on experience: thu được kinh nghiệm thực tiễn

Eg: Students should do part-time jobs to gain hands-on experience.
Sinh viên nên làm những công việc bán thời gian để thu được những kinh nghiệm thực tiễn.

16

16. be on one's list of priorities: là ưu tiên

Eg: Learning English is high on my list of priorities.
Học tiếng Anh là ưu tiên đối với tôi.

17

17. turn to sb: tìm ai để xin lời khuyên, giúp đỡ

Eg: She has nobody that she can turn to in desperate situations.
Cô ấy không có một ai để xin sự giúp đỡ trong những hoàn cảnh tuyệt vọng.

18

18. busy working schedules: lịch trình làm việc bận rộn

Eg: Busy working schedules prevent people from taking frequent family trips or even just having meals together.
Lịch trình làm việc bận rộn khiến người ta không thể đi du lịch thường xuyên với gia đình hoặc đơn giản là ăn cơm cùng nhau.

19

19. poor work performance: hiệu suất làm việc kém

Eg: Being under too much pressure can lead to poor work performance.
Chịu quá nhiều áp lực có thể dẫn đến hiệu suất làm việc kém.

20

20. starting salary: lương khởi điểm

Eg: Chemical engineering grads are expected to get the biggest starting salaries.
Sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ thuật hoá học được kỳ vọng rằng sẽ có được mức lương khởi điểm cao nhất.

21 - 23

21

21. up to one’s ear: (công việc) ngập đầu

Eg: I’m always up to my ears in deadlines.
Tôi luôn ngập trong các hạn chót công việc.

22

22. bring home the bacon: kiếm tiền nuôi gia đình

Eg: He’s the one who brings home the bacon, not his wife.
Anh ấy là người kiếm tiền nuôi gia đình chứ không phải vợ anh ấy.

23

23. make ends meet: xoay xở, tằn tiện để đủ sống

Eg: Many families struggle to make ends meet.
Nhiều gia đình vật lộn xoay xở để đủ sống.

Bài tập trắc nghiệm

1. Sometimes he'd ______ while the chimps were out of the cage, and they'd run all over and wreck the place.

A. up to his ear
B. doze off
C. make ends meet
D. bring home the bacon

Tạm dịch: Đôi khi anh ta ngủ gật trong lúc những con tinh tinh thoát khỏi lồng, và chúng sẽ chạy khắp nơi và phá hủy nơi này.

2. He said that one of the key benefits of studying at a top university was meeting ______ .

A. develop social skills
B. like-minded individuals
C. move up the career ladder
D. work for the man

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng một trong những lợi ích chính của việc học tập tại một trường đại học hàng đầu là được gặp gỡ những người có cùng chí hướng.

3. Ken ______ as soon as the education authority offered it.

A. be under pressure
B. fulfill one’s potential
C. get down to
D. took early retirement

Tạm dịch: Ken đã nghỉ hưu sớm ngay khi cơ quan giáo dục đề nghị.

4. She used to ______ cell phone conversations on the bus that she couldn't focus on reading.

A. turn to sb
B. get so distracted by
C. take a break from sth
D. get the job done

Tạm dịch: Cô ấy đã từng bị phân tâm bởi những cuộc trò chuyện điện thoại trên xe buýt đến mức không thể tập trung vào việc đọc.

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện