Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC 13: NATURE and ENVIRONMENTCác collocations/ idioms thường gặp và từ vựng nâng cao trong IELTS Speaking

Thời gian đọc: ~20 min

1 - 10

1

1. sort the daily garbage: phân loại rác thải hằng ngày

Eg: One thing that individuals can do to protect the environment is sorting the daily garbage.
Một điều mà mỗi cá nhân có thể làm để bảo vệ môi trường là phân loại rác thải hằng ngày.

2

2. toxic waste: chất thải độc hại

Eg: Efforts to recycle waste are only a partial solution. Meanwhile, the problem of toxic waste remains.
Sự nỗ lực để tái chế rác thải chỉ là một giải pháp nhất thời. Trong khi đó, vấn đề về rác thải độc hại vẫn còn tồn tại.

3

3. offset carbon emissions: giảm phát thải cacbon

Eg: Some airlines have schemes now for offsetting carbon emissions.
Một số hãng hàng không giờ đây đã có chiến lược để giảm lượng khí thải carbon.

4

4. introduce green taxes: ban bố thuế bảo vệ môi trường

Eg: Politicians should not be afraid of introducing green taxes and incentives to encourage eco-friendly design in architecture.
Các chính trị gia không nên chần chừ trong việc ban thuế và những chính sách bảo vệ môi trường để thúc đẩy việc thiết kế công trình kiến trúc thân thiện với môi trường.

5

5. food miles: khoảng cách từ nơi sản xuất thực phẩm đến nơi tiêu thụ

Eg: We can all reduce our carbon footprint by flying less, and reduce our food miles by buying local produce.
Chúng ta có thể giảm khí thải cacbon bằng việc bay ít hơn, và giảm khoảng cách từ nơi sản xuất thực phẩm đến nơi tiêu thụ bằng việc mua nông sản địa phương.

6

6. place restrictions on emissions of pollutants: giới hạn việc xả chất thải

Eg: The government should place restrictions on emissions of pollutants.
Chính phủ nên giới hạn việc xả chất thải.

7

7. searing heat: nhiệt độ cực nóng

Eg: Parts of Europe which used to be cooler now experience intense, searing heat, and temperatures soar above the average every summer
Nhiều nơi ở châu Âu, dù đã từng mát mẻ hơn nhiều, giờ đây đang phải chịu những cơn nóng gay gắt và nhiệt độ tăng quá mức trung bình vào mùa hè hàng năm.

8

8. widespread flooding: lũ lụt trên diện rộng

Eg: Most areas in Europe suffer widespread flooding on a regular basis.
Hầu hết các khu vực ở châu u thường xuyên phải gánh chịu lũ lụt trên diện rộng.

9

9. combat climate change: chống lại sự thay đổi khí hậu

Eg: It is absolutely vital that every citizen plays their role in combating climate change.
Điều tối quan trọng là mỗi người dân phải có vai trò trong việc chống lại biến đổi khí hậu.

10

10. environmental catastrophe: thảm họa môi trường

Eg: We may have less than a decade to avoid an environmental catastrophe on a global scale.
Chúng ta có thể chỉ có chưa đầy một thập kỉ để phòng tránh những thảm họa môi trường ở cấp độ toàn cầu.

11 - 15

11

11. hybrid car: xe hơi hybrid (phương tiện sử dụng hai hoặc nhiều loại năng lượng riêng biệt)

Eg: To protect the environment, people can buy a hybrid car, develop alternative energy sources for homes, solar heating for instance, and build more offshore wind farms.
Để bảo vệ môi trường, mọi người có thể mua axe hybrid, phát triển các nguồn năng lượng thay thế dùng trong gia đình, ví dụ như sử dụng năng lượng mặt trời để sưởi ấm, và xây dựng nhiều cánh đồng gió ở ngoài bờ biển.

12

12. release hazardous waste: thải ra chất thải độc hại

Eg: Many industrial factories were accused of releasing hazardous waste into the surrounding areas
Nhiều nhà máy công nghiệp bị buộc tội vì xả chất thải độc hại ra môi trường xung quanh.

13

13. have a devastating effect on: có 1 ảnh hưởng nghiêm trọng lên cái gì đó

Eg: Traffic emissions have a devastating effect on the air quality.
Khí thải giao thông ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí.

14

14. to be held accountability for sth: Bị bắt chịu trách nghiệm về điều gì đó
. = to be held liability for sth

Eg: Businesses should be held accountability for the irreversible damage they have caused for the environment.
Doanh nghiệp nên chịu trách nhiệm cho những thiệt hại không thể cứu vãn mà họ đã gây ra cho môi trường.

15

15. make optimal use of materials and natural resources: khai thác tối ưu nhiên liệu và tài nguyên thiên nhiên

Eg: To achieve sustainable development goals, it is advisable that businesses and countries make optimal use of materials and natural resources.
Để đạt được những mục tiêu tăng trưởng bền vững, các doanh nghiệp và các quốc gia nên tối ưu hóa sử dụng năng lượng và nguồn tài nguyên.

Bài tập trắc nghiệm

1. Oil pollution can ______ the water environment, it spreads over the surface in a thin layer that stops oxygen from getting to the plants and animals that live in the water.

A. heavy snow
B. have a devastating effect on
C. black economy
D. plummeting profits

Tạm dịch: Ô nhiễm dầu có thể có tác động tàn phá đến môi trường nước, nó lan rộng trên bề mặt thành một lớp mỏng khiến ôxy không thể tiếp cận với thực vật và động vật sống trong nước.

2. In his State of the Union, he pledged to enact new rules to ______ .

A.traditional-manufacturing economy
B. Technology-saturated world
C. combat climate change
D. centuries – old customs

Tạm dịch: Tại nhà nước Liên minh của mình, ông cam kết sẽ ban hành các quy tắc mới để chống lại biến đổi khí hậu.

3. We are keen to see evidence the government actually does something to ______ .

A. skilled workers and professionals
B. advertising appeal
C. To get hopelessly
D. offset carbon emissions

Tạm dịch: Chúng tôi muốn thấy bằng chứng chính phủ thực sự làm điều gì đó để giảm phát thải lượng khí carbon.

4. If you do, you'll probably have already got the idea about the benefits of ______ in our everyday life.

A. toxic waste
B. searing heat
C. sorting out the garbage
D. widespread flooding

Tạm dịch: Nếu làm như vậy, bạn có thể đã hiểu về lợi ích của việc phân loại rác trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

~ Bài học này đến đây là hết. Bạn hãy chuyển sang bài học tiếp theo nhé ~

Ôn luyện