Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC FAMILY: GRAMMAR - PAST CONTINUOUSGRAMMAR - PAST CONTINUOUS

Thời gian đọc: ~25 min

Chào các bạn, mình là Big Ben đây!

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thì Quá khứ tiếp diễn nhé. Vậy các bạn có biết thì Quá khứ tiếp diễn được dùng trong những trường hợp nào không nhỉ?

CÁCH DÙNG:

1

Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ.

E.g: At this time yesterday, I was studying with my friends.

2

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

E.g: James saw the accident when she was waiting for the bus.

3

Diễn đạt hai hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.

E.g: I (study) while my mother was cooking in the kitchen.

4

Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác. (trong trường hợp này, dùng cấu trúc “be always Ving”)

E.g: When he was a child, he (always break) things.

Vậy dựa vào những ví dụ trên, các bạn có thể đoán được công thức của thì Quá khứ tiếp diễn không nhỉ?

CÔNG THỨC:

+

Câu khẳng định:

S + was/were + V-ing + …

E.g: She was watching TV in her living room.
  They were reading books together.

-

Câu phủ định:

S + wasn’t/weren’t + V-ing + …

E.g: At 9.00 p.m yesterday, I wasn’t playing with my friends at school.
  I wasn’t doing the housework at this time yesterday.

?

Câu nghi vấn:

Was/Were + S + V-ing + …?

Answer: - Yes, S + was/were.

   - No, S + wasn’t/weren’t.

E.g: - Were you studying at 5 p.m yesterday?
  - Yes, I was.

Chú ý: Nếu trong một câu dùng cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc diễn ra trong thời gian dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (mệnh đề sau “When”).
E.g: When Jane saw Lily yesterday, Lily was riding her bike.

Làm thế nào để biết được khi nào cần sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous) trong câu nhỉ? Đúng rồi. Chúng ta cần phải dựa vào những dấu hiệu nhận biết. Vậy những dấu hiệu ấy là gì? Hãy cùng mình tìm hiểu nhé!

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- Trong câu có chứa các trạng từ chỉ cùng thời điểm xác định trong quá khứ:
+ At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ
+ At this/that time + thời gian trong quá khứ
- Thì quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
- Câu có sự xuất hiện của 1 số từ/cụm từ: “while”, “at this/that time”, “at this time yesterday”, …

Bây giờ, chúng ta hãy cùng nhau luyện tập thì Quá khứ tiếp diễn bằng cách làm ba bài tập nhỏ dưới đây nhé!

Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ trong câu.

  1. They at the restaurant at 9 p.m last night.
  2. She at this time yesterday.
  3. While he was playing badminton, I yoga at 6 p.m last night.
  4. I for the cab when I met Raj.
  5. The children when the teacher came in.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất.

1. The Smiths ______ their house at this time last weekend.

A. aren’t painting
B. weren’t painting
C. paint
D. painting

Tạm dịch: Tạm dịch: Gia đình Smiths không sơn nhà vào thời điểm này vào cuối tuần trước.

2. ______ the students writing essays in your class this time last morning?

A. Did
B. Have
C. Were
D. Was

Tạm dịch: Có phải học viên viết bài luận trong lớp học của bạn vào khoảng thời gian này sáng hôm qua không?

3. Tom ______ the living room when Jane arrived.

A. cleans
B. was cleaning
C. had cleaned
D. cleaned

Tạm dịch: Tom đang dọn dẹp phòng khách thì Jane đến.

4. Frank ______ his car when his mobile rang.

A. fix
B. fixed
C. have fixed
D. was fixing

Tạm dịch: Frank đang sửa xe thì điện thoại di động reo.

5. Mark ______ a coat when it started to rain.

A. didn’t wear
B. is wearing
C. was wearing
D. wear

Tạm dịch: Mark đang mặc áo khoác thì trời bắt đầu mưa.

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. He (be) driving to work this morning when Anna called.
  2. While my parents (working), I was studying at home.
  3. I (walking) home when I (trip) and fell.
  4. At 8 o’clock last night, we (have) dinner at a Chinese restaurant.
  5. At this time last year, I (attend) an English course.

Ôn luyện