Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

IELTS SPEAKING PART 2 - Describe a personDescribe a person

Thời gian đọc: ~30 min

1. Yêu cầu chung

⮚ Describe a person (miêu tả một người) là một trong số các chủ đề phổ biến thường gặp trong bài thi IELTS Speaking . Tuy nhiên ngoài việc miêu tả thông tin chung, các chủ đề đưa ra trong phần thi đều đưa ra một đặc điểm đi kèm và nhiệm vụ của thí sinh là kết hợp thông tin cá nhân và những hành động trong bối cảnh được đưa ra.

⮚ Khi đề yêu cầu miêu tả (describe a person), thí sinh thường được yêu cầu mô tả về một người nào đó (đáng ngưỡng mộ, bạn thân, giáo viên, người thân, người nổi tiếng…).

Thông thường, thí sinh luôn phải nhắc đến:

  • Người đó là ai?
  • Hiểu biết gì về người này/ Đây là một người như thế nào?
  • Giải thích tại sao người đó lại…?(tuỳ theo chủ đề)

⮚ Thí sinh có thể bắt đầu câu trả lời như sau:

✔ Khi mô tả về người, sử dụng thì hiện tại đơn để nói, thì tương lai cũng được khuyến khích sử dụng trong dạng bài này.

✔ Ngoài ra, cần chuẩn bị một số tính từ miêu tả cơ bản (hình dáng, tính cách,..) và một số danh từ chỉ nghề nghiệp vì đây luôn là những điểm cần thiết khi về một người nào đó.

Ví dụ:

‘I’m going to talk about (người mà thí sinh muốn mô tả) who …(một điểm đặc biệt của người đó: mối quan hệ với thí sinh, nghề nghiệp, điểm đáng chú ý,…)’

⮚ Describe a family member you are closest to.

→ You should say:

  • who this person is
  • What they are like
  • What you enjoy doing together
  • And explain why you like this person

⮚ Chủ đề trên yêu cầu thí sinh mô tả về thành viên thân thiết nhất trong gia đình. Những câu hỏi phụ bao gồm:

  • Đối tượng là ai?
  • Đó là người thế nào? (tính cách, ngoại hình, cảm nhận về người được nhắc đến)
  • Thí sinh và người đó thường làm gì cùng nhau? (sở thích chung, cách nghĩ,..)
  • Tại sao lại thân với người đó nhất? (nêu lý do, có thể giải thích vì có chung cách nghĩ, sở thích, cảm thấy như thế nào khi ở cạnh người đó).

⮚ Thí sinh cần:

✔ Đưa ra câu trả lời đầy đủ cho những đưa ra ở chủ đề.

✔ Sử dụng từ vựng cần thiết, có thể sử dụng các từ đơn giản, thân thuộc, không nhất thiết phải dùng các từ vựng khó và không có tính ứng dụng cao.

có một số tính từ chỉ tính cách (kind, friendly, helpful), chỉ ngoại hình (beautiful, handsome, good-looking, thin, slim,...), và cảm nhận của bản thân về đối tượng được miêu tả.

✔ Mở rộng câu trả lời bằng cách nêu các ví dụ, có thể kể những việc thí sinh và đối tượng thường làm cùng nhau.

2. Cách trả lời dạng bài Describe a person

2.1 Một số lỗi thường mắc phải khi làm bài

⮚ Do các bài miêu tả người với đặc điểm về tính cách thường cần thí sinh đưa ra những ví dụ dẫn chứng cụ thể về đối tượng, một số thí sinh sẽ có xu hướng đưa ra các ví dụ minh họa theo trí nhớ một cách rời rạc và thứ tự .

  • Sự rời rạc và không thống nhất sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc của bài nói cũng như khiến người nghe gặp khi theo dõi mạch thông tin.

Không thể khai triển rõ ràng hoặc đưa ra thông tin không liên quan đến yêu cầu của topic.

⮚ Khó đáp ứng tiêu chí trôi chảy và mạch lạc (Fluency & Coherence) khi trình bày.

  • Các câu chuyện đưa ra không được sắp xếp khoa học với độ dài đầy đủ có thể dẫn đến bài nói quá ngắn hoặc quá dài.
  • Thí sinh khó có thể duy trì được bài nói trong thời gian cho phép, ảnh hưởng đến tiêu chí và mạch lạc (Fluency & Coherence).

2.2 Dàn bài

⮚ Phần chung:

→ Giới thiệu chung về đối tượng được nói đến, thông tin đưa ra nên bao gồm:

  • Tên, mối quan hệ với người nói
  • Vài nét về ngoại hình hoặc ấn tượng bên .

Ví dụ:

I’m going to talk about my friend – Hau, who is one of the most kind-hearted people I have ever met in my life. Appearance-wise, she is a pretty girl with long hair and bright smile.

⮚ Phần cụ thể:

→ Đưa ra các ví dụ để dẫn chứng theo yêu cầu đề bài.

Ví dụ:

Describe a person who often helps others.

My friend is the one who always wants to take part in volunteer projects…

She also teaches basic math and languages at a local school for underprivileged children after class…

→ Câu chuyện về trải nghiệm cá nhân của bản thân người nói với đối tượng.

Ví dụ:

One time when I got depressed after failing my math exam, she was the one who lingered after class to walk me through all the problems I had and made me confident enough to do better the next time.

→ Đưa ra cảm nghĩ của bản thân: kết hợp giữa những hành động của đối tượng cũng như ý kiến cá nhân với họ.

Ví dụ:

I admire her so much because she can spend her time giving value to our community, and I also adore her by the dedication she has in everything she does

2.3 Các bước chuẩn bị bài nói

Bước 1: Introduction:

  • Đối tượng của bài nói là ai?

Ví dụ:

        ✔ I’d like to talk about…

        ✔ I’m going to tell you about…

  • Giải thích ngắn gọn tại sao lại chọn này để nói

Ví dụ:

        ✔ … whom I deeply admire for his/her…

        ✔ … whom I have great admiration for…

Bước 2: Nhận xét về đối tượng được nhắc đến (tùy đề bài)

  • Đó là người như thế nào
  • Đó là người quen hay người lạ, gặp nhau như thế nào, mối quan hệ với bản thân (tùy đề bài)

Ví dụ:

        ✔ Describe a person you know a lot.

Bước 3: Giải thích các luận điểm ở bước 2

  • Đặc điểm của đối tượng được nhắc đến
  • Mô tả sơ lược

Bước 4: Nêu ý kiến, cảm nhận/ kết luận về đối tượng trong bài nói

Ví dụ:

✔ Whenever facing/ running into/ experiencing any difficulties and challenges at work/ in life, I would look to him/ her for inspiration and guidance (or) for quality (career) advice and encouragement.

✔ Therefore/ That’s why/ More importantly, I have great affection and a profound sense of respect/ a deep respect/ a huge amount of admiration and respect/ develop deep respect for the work he had done over the last decade/ for his achievements as a manager/ leader.

✔ Therefore/ That’s why/ More importantly, there is almost universal/ world-wide/ international respect for his abilities as a leader.

Ôn luyện