Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

IELTS SPEAKING PART 3 - Dạng câu hỏi Hypothetical - Câu hỏi giả thuyếtDạng câu hỏi Hypothetical - Câu hỏi giả thuyết

Thời gian đọc: ~15 min

1. Sơ lược về dạng bài Hypothetical

⮚ Giám khảo sẽ đưa ra một giả định và yêu cầu thí sinh trình bày lựa chọn của bản thân, giả định này có thể về khả năng trong hay sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc có thể sẽ về một tình huống không có thực trong thực tế.

⮚ Với dạng câu hỏi giả định này, thí sinh quá quan trọng tính đúng sai của vấn đề mà cần thể hiện một câu trả lời có tính lập luận rõ ràng.

Ví dụ:

  • If you were mayor of your city, what would you do to improve it?
  • If one day you moved to another country, what was the first thing you would do?

⮚ Thí sinh nên:

✔ Nói về lựa chọn/ quyết định của bản thân trong tình huống/ khả năng đó.

✔ Đưa ra các ý tưởng để củng cố quyết định/ lựa chọn của .

✔ Kèm thêm ví dụ để tính thuyết phục.

Ví dụ:

If you could choose any country to live in, where would you choose?
If I could live in any country, I would probably choose Australia. The weather is great; the people are super friendly and just imagine living beside all those beaches.If I could choose another country, it would have to be Italy, for the architecture, the culture and its fascinating history.

2. Cách trả lời

⮚ Nếu gặp phải dạng câu hỏi này, cần vận dụng các loại câu để trả lời.

  • Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

If + S + V s/es …, S + will/ can/ may + V (infinitive) (won’t/ can’t + V)

Ví dụ:

  • If you save your money every month, you can change your life.
  • If you study harder, you will get a brighter future.
  • Câu điều kiện loại 2 dùng để nói về những sự việc chỉ là , không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + (subject 1) + past participle, then (subject 2) + would + verb

Ví dụ:

If I had become president of my country, I would drive the country to the next level.

  • Câu điều kiện loại 3 dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + VpII

Ví dụ:

If I had studied harder, I would have passed the university entrance exam.

  • Câu điều kiện hỗn hợp 3 - 2 diễn tả giả thiết trái ngược trong quá khứ và kết quả với hiện tại.

If S + had + VpII, S + would + V

  • Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3 dùng để giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

If S + V(ed), S + would + have + VpII

Ví dụ:

If tourists stopped visiting your area, what effect would it have on the economy?
→ If tourists stopped visiting the beautiful beaches where I live, it would have a terrible impact on our local economy. Tourism is our most important industry and many people run hotels and guest houses or work in popular restaurants and cafés. Lots of shops sell beachwear and souvenirs so these would soon go out of business. Also, there would not be enough other jobs in the area for all the people involved in tourism to find work.
    So, I have to say that it would have a disastrous effect on the economy in my area if tourists no longer came here on holiday.

Ôn luyện