Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC FAMILY: GRAMMAR - RELATIVE CLAUSEGRAMMAR - RELATIVE CLAUSE

Thời gian đọc: ~25 min

Big Ben xin chào các bạn!

Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau đến với chủ điểm ngữ pháp Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) nhé.

Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa hoặc bổ sung thông tin cho danh từ đứng ngay trước nó.

Ví dụ: She is the woman that I talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)

=> Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman"

Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Chúng ta hãy cùng xem những từ nào thường được sử dụng nhé:

Who

Làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

Cấu trúc: ... N (person) + WHO + V + …

Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom, who is a dedicated teacher.

Whom

Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

Cấu trúc: ... N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ: Do you know the man whom my dad is talking to?

Which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

Cấu trúc:

… N (thing) + WHICH + V + …
… N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ: I really want to travel to Korea, which has a lot of delicious street food.
   She lent me a book which she bought online yesterday.

That

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

Ví dụ: I have to fix the fence that has been broken.
   Sarah keeps talking about the film that she saw yesterday.

* Các trường hợp thường dùng “that”:
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- Khi đi sau các từ: only, the first, the last
- Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:
- Trong mệnh đề quan hệ không xác định
- Sau giới từ

Whose

Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

Cấu trúc: ... N (person, thing) + WHOSE + N + V ...

Ví dụ: Mr. Holland, whose son has received a scholarship, is extremely proud of his son.

Vậy còn những trạng từ quan hệ thì sao? Cùng tìm hiểu nhé!

When

(= at/ in/ from/ on which): Thay cho trạng từ chỉ thời gian

Cấu trúc: N (time) + When + S + V

Lưu ý: When = on/ in/ at + which

Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.

Where

(= at/ in/ from/ on which): Thay cho trạng từ chỉ nơi chốn

Lưu ý: Where = on/ in/ at + which

Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born.

Why

(= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.

Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.

CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước. Nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu không rõ nghĩa.

Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ và ta dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ xác định với mệnh đề chính.

Ví dụ:
Do you remember the time when we first met each other?
The boy who is wearing a blue T-shirt is my little brother.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Mệnh đề quan hệ không xác định đứng ngay sau danh từ và được ngăn cách bằng dấu phẩy (,). Nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu .

Ví dụ:

  1. Taylor Swift, who is famous all round the world, is a talented songwriter.
  2. Ha Noi, which is the capital of Viet Nam, has been developing rapidly in recent years.

Cùng làm một vài bài luyện tập để củng cố kiến thức nhé!

Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ phù hợp vào chỗ trống.

  1. The men lives next-door are French.
  2. Do you know the girls are standing outside the school?
  3. Tom’s mother, lives in Poland, has 4 grandchildren.
  4. A burglar is someone breaks into a house and steals things.
  5. They stopped at the museum, they had never visited before.
  6. I don’t like the boy Sue is going out with.
  7. My best friend Tom, wears a blue shirt over there, gave me a lovely birthday present.
  8. Galileo, proved that the Earth goes around the Sun, continued his scientific experiments even when he went deaf and blind.
  9. My boyfriend, father is a professor, loves to study History.
  10. This is the village in my family and I have lived for over 20 years.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất.

1. She is talking about the author ______ book is one of the best-sellers this year.

A. which
B. whose
C. that
D. who

Tạm dịch: Cô ấy đang nói về một tác giả mà quyển sách của bà ấy là một trong những tác phẩm bán chạy nhất năm nay.

2. He bought all the books ______ are needed for the next exam.

A. which
B. what
C. those
D. who

Tạm dịch: Anh ấy mua tất cả những quyển sách cần thiết cho kỳ thi tiếp theo.

3. The children, ______ parents are famous teachers, are taught well.

A. that
B. whom
C. whose
D. their

Tạm dịch: Những đứa trẻ mà có bố mẹ là những giáo viên nổi tiếng thì được giáo dục tốt.

4. Do you know the girl ______ we met at the party last week?

A. which
B. whose
C. who is
D. whom

Tạm dịch: Bạn có biết cô gái mà chúng ta đã gặp ở trong bữa tiệc vào tuần trước không?

5. The exercises which we are doing ______ very easy.

A. is
B. has been
C. are
D. was

Tạm dịch: Những bài tập mà chúng tôi đang làm rất dễ.

Ôn luyện