Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC FAMILY: GRAMMAR - REPORT SPEECHGRAMMAR - REPORTED SPEECH

Thời gian đọc: ~30 min

Chào các bạn!

Mình là Big Ben đây, chào mừng các bạn đến với chủ điểm ngữ pháp ngày hôm nay, đó là về Câu gián tiếp và các cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu trực tiếp nhé!

Câu trực tiếp và câu gián tiếp là gì?

Câu trực tiếp là câu dùng để nhắc lại từng từ của người nói.
Câu gián tiếp (hoặc câu tường thuật) được dùng để diễn đạt lại ý của mà không cần phải chính xác từng câu, chữ.

Vậy để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì có những đặc điểm nào cần thay đổi? Hãy cùng tìm hiểu tiếp nhé!

1. Thay đổi đại từ

Bên cạnh việc lùi thì, khi chuyển câu trực tiếp/gián tiếp chúng ta cần chú ý đến việc đổi ngôi, đại từ nhân xưng và đổi tân ngữ sao cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu. Các bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn tại bảng bên dưới này nhé!

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
youhe, she, I, they
Ishe, he
wethey
myher, his
meher, him
minehers, his
ourtheir
usthem
yourshers, his, theirs, mine

2. Lùi thì của động từ trong câu

Thì trong câu trực tiếpThì trong câu gián tiếp
Hiện tại đơnQuá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễnQuá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
Quá khứ đơnQuá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thànhQuá khứ hoàn thành
am/is/are + going to + Vwas/were + going to + V
will/can/maywould/could/might
mustmust/had to

3. Thay đổi trạng từ chỉ địa điểm và thời gian

Ở câu gián tiếp, các sự việc không xảy ra tại địa điểm được tường thuật lại. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, cần chú ý trong việc thay đổi các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian như bảng dưới đây:

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
nowthen
herethere
tomorrowthe next day/ the following day
yesterdaythe day before/ the previous day
tonight/ todaythat night/ that day
nextthe following…
agobefore
lastthe previous…
thisthat
thesethose

4. Nếu trong câu trực tiếp có 2 câu → Ta chuyển cả 2 câu sang câu gián tiếp và dùng từ nối để liên kết chúng.

Ví dụ:

“He will visit his friends in England tomorrow. He is preparing for the trip now,” said Lan.
→ Lan said that he would visit his friends in England the following day and he was preparing for the trip then.

5. Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp của một số loại câu cụ thể

Trong tiếng Anh, chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có 4 loại câu cơ bản là: câu hỏi, câu yêu cầu/mệnh lệnh, câu trần thuật và câu cảm thán.

Câu gián tiếp của câu hỏi

  • Câu hỏi Wh-:
asked (+ O)
S +wanted to knowWh-words + S + V(lùi thì)
wondered

Ví dụ: “What time does the class begin?” said he.
  → He to know what time the class began.

  • Câu hỏi Yes/No:

Cấu trúc câu:

asked
S +inquiredifWh-words + S + V(lùi thì)
wonderedwhether
wanted to know

Ví dụ: “Have you listened to music?,” she asked.
  → She asked if/whether I had listened to music.

Câu gián tiếp của câu yêu cầu/ mệnh lệnh

Câu gián tiếp của câu yêu cầu/ mệnh lệnh được sử dụng với các động từ như: command, order, ask, tell, require,…

Cấu trúc câu trực tiếp: V … / Don’t + V …

Cấu trúc câu gián tiếp:

told
S +requestedO (not) to V
required

Ví dụ: “Keep silent,” the teacher said to them.
  → The teacher told them to keep silent.

Câu gián tiếp của câu cảm thán

Cấu trúc câu:

S +said/ toldO
exclaimed thatthat + S + V(lùi thì)

Ví dụ: “What a lovely dog she have!” he said.
  → He what a lovely dog she had.

Câu gián tiếp của câu trần thuật (câu kể)

Cấu trúc câu:

S +say(s)that + S +V
said

Ví dụ: “I saw him yesterday,” he told me.
  → He said he had seen him. .

Các bạn đã nắm được kiến thức chung về câu gián tiếp chưa nào? Bây giờ hãy cùng Big Ben đến với phần luyện tập để củng cố thêm nhé!

Bài tập 1: Viết lại câu.

  1. “What does that word mean in English?” John asked.

→ John asked me that word in English.

  1. “Are you interested in any kind of sport?,” John asked me.

→ John asked if I interested in any kind of sport.

  1. “Did you see this film last night?,” she asked him.

→ She asked him if he that film the .

  1. “Please be quiet,” said the teacher to us.

→ The teacher told us .

  1. “He is watering the garden now,” Lily told me.

→ Lily said that he the garden .

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. “Please bring me some fish soup,” he told the waitress.

A. He asked the waitress bring him some fish soup.
B. He asked the waitress to bring her some fish soup.
C. He asked the waitress to bring him some fish soup.
D. He asked the waitress bring her some fish soup.

Tạm dịch: Anh ấy bảo phục vụ mang cho anh ấy một ít súp cá.

2. I said to Nick, “Where are you going?”

A. I asked Nick where was he going.
B. I asked Nick where he was going.
C. I asked Nick where is he going.
D. I asked Nick where he is going.

Tạm dịch: Tôi hỏi Nick là cậu ấy đang đi đâu thế.

3. “Don’t open your books,” the teacher said to the pupils.

A. The teacher told the pupils to not open their books.
B. The teacher told the pupils did not open their books.
C. The teacher told the pupils not open their books.
D. The teacher told the pupils not to open their books.

Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh không mở sách.

4. He said, “My wife has just bought a diamond ring.”

A. He said that his wife had just bought a diamond ring.
B. He said that my wife had just bought a diamond ring.
C. He said that his wife has just bought a diamond ring.
D. He said that his wife just bought a diamond ring.

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng vợ của anh ấy vừa mua một chiếc nhẫn kim cương.

5. Miss White said to him, “Why are you so late? Did your car have a flat fire?”

A. Miss White told him why was he so late and did your car have a flat fire
B. Miss White asked him why was he so late and did your car have a flat fire.
C. Miss White asked him why was he so late and if your car has a flat fire.
D. Miss White asked him why he was so late and whether his car had had a flat fire.

Tạm dịch: Cô White hỏi anh ấy tại sao anh ấy lại đến muộn như thế và có phải xe của anh ấy bị xịt lốp không.

Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống sao cho phù hợp.

  1. “Would you like to spend the weekend with us?” they asked.

→ They her to spend the weekend with them.

  1. “Could you open the window please?” she said.

→ She him to open the window.

  1. “Go to bed immediately!” said Mary’s mother.

→ Mary’s mother her to go to bed immediately.

  1. “Don’t forget to post the letter!” he told me.

→ He me to post the letter.

  1. “Don’t play with the matches,” said the teacher.

→ The teacher the children not to play with the matches.

Ôn luyện