TOPIC FAMILY: GRAMMAR - REPORT SPEECHGRAMMAR - REPORTED SPEECH
Chào các bạn!
Mình là Big Ben đây, chào mừng các bạn đến với chủ điểm ngữ pháp ngày hôm nay, đó là về Câu gián tiếp và các cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu trực tiếp nhé!
Câu trực tiếp và câu gián tiếp là gì?
Câu trực tiếp là câu dùng để nhắc lại
Câu gián tiếp (hoặc câu tường thuật) được dùng để diễn đạt lại ý của
Vậy để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì có những đặc điểm nào cần thay đổi? Hãy cùng tìm hiểu tiếp nhé!
1. Thay đổi đại từ
Bên cạnh việc lùi thì, khi chuyển câu trực tiếp/gián tiếp chúng ta cần chú ý đến việc đổi ngôi, đại từ nhân xưng và đổi tân ngữ sao cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu. Các bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn tại bảng bên dưới này nhé!
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
you | he, she, I, they |
I | she, he |
we | they |
my | her, his |
me | her, him |
mine | hers, his |
our | their |
us | them |
yours | hers, his, theirs, mine |
2. Lùi thì của động từ trong câu
Thì trong câu trực tiếp | Thì trong câu gián tiếp |
---|---|
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
am/is/are + going to + V | was/were + going to + V |
will/can/may | would/could/might |
must | must/had to |
3. Thay đổi trạng từ chỉ địa điểm và thời gian
Ở câu gián tiếp, các sự việc không xảy ra tại địa điểm được tường thuật lại. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, cần chú ý trong việc thay đổi các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian như bảng dưới đây:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
---|---|
now | then |
here | there |
tomorrow | the next day/ the following day |
yesterday | the day before/ the previous day |
tonight/ today | that night/ that day |
next | the following… |
ago | before |
last | the previous… |
this | that |
these | those |
4. Nếu trong câu trực tiếp có 2 câu → Ta chuyển cả 2 câu sang câu gián tiếp và dùng từ nối để liên kết chúng.
Ví dụ:
“He will visit his friends in England tomorrow. He is preparing for the trip now,” said Lan.
→ Lan said that he would visit his friends in England the following day and he was preparing for the trip then.
5. Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang gián tiếp của một số loại câu cụ thể
Trong tiếng Anh, chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có 4 loại câu cơ bản là: câu hỏi, câu yêu cầu/mệnh lệnh, câu trần thuật và câu cảm thán.
Câu gián tiếp của câu hỏi
- Câu hỏi Wh-:
asked (+ O) | ||
S + | wanted to know | Wh-words + S + V(lùi thì) |
wondered |
Ví dụ: “What time does the class begin?” said he.
→ He
- Câu hỏi Yes/No:
Cấu trúc câu:
asked | |||
S + | inquired | if | Wh-words + S + V(lùi thì) |
wondered | whether | ||
wanted to know |
Ví dụ: “Have you listened to music?,” she asked.
→ She asked if/whether I had listened to music.
Câu gián tiếp của câu yêu cầu/ mệnh lệnh
Câu gián tiếp của câu yêu cầu/ mệnh lệnh được sử dụng với các động từ như: command, order, ask, tell, require,…
Cấu trúc câu trực tiếp: V … / Don’t + V …
Cấu trúc câu gián tiếp:
told | ||
S + | requested | O (not) to V |
required |
Ví dụ: “Keep silent,” the teacher said to them.
→ The teacher told them to keep silent.
Câu gián tiếp của câu cảm thán
Cấu trúc câu:
S + | said/ told | O |
exclaimed that | that + S + V(lùi thì) |
Ví dụ: “What a lovely dog she have!” he said.
→ He
Câu gián tiếp của câu trần thuật (câu kể)
Cấu trúc câu:
S + | say(s) | that + S +V |
said |
Ví dụ: “I saw him yesterday,” he told me.
→ He said he had seen him.
Các bạn đã nắm được kiến thức chung về câu gián tiếp chưa nào? Bây giờ hãy cùng Big Ben đến với phần luyện tập để củng cố thêm nhé!
Bài tập 1: Viết lại câu.
- “What does that word mean in English?” John asked.
→ John asked me
- “Are you interested in any kind of sport?,” John asked me.
→ John asked
- “Did you see this film last night?,” she asked him.
→ She asked him if he
- “Please be quiet,” said the teacher to us.
→ The teacher told us
- “He is watering the garden now,” Lily told me.
→ Lily said that he
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. “Please bring me some fish soup,” he told the waitress.
Tạm dịch: Anh ấy bảo phục vụ mang cho anh ấy một ít súp cá.
2. I said to Nick, “Where are you going?”
Tạm dịch: Tôi hỏi Nick là cậu ấy đang đi đâu thế.
3. “Don’t open your books,” the teacher said to the pupils.
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh không mở sách.
4. He said, “My wife has just bought a diamond ring.”
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng vợ của anh ấy vừa mua một chiếc nhẫn kim cương.
5. Miss White said to him, “Why are you so late? Did your car have a flat fire?”
Tạm dịch: Cô White hỏi anh ấy tại sao anh ấy lại đến muộn như thế và có phải xe của anh ấy bị xịt lốp không.
Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống sao cho phù hợp.
- “Would you like to spend the weekend with us?” they asked.
→ They
- “Could you open the window please?” she said.
→ She
- “Go to bed immediately!” said Mary’s mother.
→ Mary’s mother
- “Don’t forget to post the letter!” he told me.
→ He
- “Don’t play with the matches,” said the teacher.
→ The teacher