Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

TOPIC FOOD: GRAMMAR - SUBJECT - VERB AGREEMENTGRAMMAR - SUBJECT - VERB AGREEMENT

Thời gian đọc: ~35 min

Chào bạn, Big Ben đã quay trở lại rồi đây!

Có bao giờ bạn bối rối vì không biết chia động từ sao cho đúng?

Bị mông lung giữa danh từ, động từ số ít, số nhiều?

Vậy hãy cùng đến với bài học về Sự hòa hợp chủ vị → Subject - Verb Agreement nhé!

CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN CHIA ĐỘNG TỪ Ở DẠNG SỐ ÍT (thêm s/es):

1

1 Chủ ngữ là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số ít (furniture, information, progress,…)

Ex: The information that you provide us is not enough for the project.

2

2 Chủ ngữ là danh từ kết thúc bằng “s” nhưng không phải là số nhiều.

  • Danh từ tên các môn học, môn thể thao: Physics (vật lý), Mathematics (toán), Economics (kinh tế học), Linguistics (ngôn ngữ học), …

  • Danh từ tên các căn bệnh: measles (sởi), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại), …

  • Danh từ là tên quốc gia: the Netherlands, the Philippines, ...

Ex: Economics (be) one of the subjects that I find the hardest.

3

3 Chủ ngữ là cụm danh từ định lượng: kích thước, cân nặng, chiều cao, khoảng thời gian, khoảng cách, số tiền, ...

Ex: Ten years is a decade.

4

4 Chủ ngữ là tiếng nói của một quốc gia

Ex: Vietnamese is a tonal language with a large number of vowels.

5

5 Chủ ngữ là đại từ bất định: each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something,…

Ex: Nobody (want) to work with him on this project.

6

6 The number of + N số nhiều

Ex: The number of houses in this province to 2,000.

7

7 One of + N số nhiều

Ex: One of these students a 10 in the test.

8

8 Khi chủ ngữ là To + infinitive/ V-ing

Ex: To perform well in an interview a lot of factors.

9

9 Tựa đề phim/sách

→ V số ít

Ex: “Tom and Jerry” is my favourite cartoon.

10

10 Khi từ để hỏi (who, what, which), danh động từ hoặc mệnh đề làm chủ ngữ

→ V số ít

Ex: Who wants tea?

11

11 Chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ

→ V số ít

Ex: What you are doing is illegal.

CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN CHIA ĐỘNG TỪ Ở DẠNG SỐ NHIỀU (động từ nguyên thể)


1
Hai hay nhiều chủ ngữ được nối kết với nhau bằng “and” - chỉ 2 người, 2 vật khác nhau

Ex: She and I often (hang) out with each other.
Lưu ý:
Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi từ “and” với ý nghĩa là cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn thì động từ chia số ít (thêm s/es).

2
Chủ ngữ là danh từ được thành lập bởi công thức: The + Adjective

→ Dùng để chỉ nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất, ví dụ: the poor, the rich, the old, the young, …
Ex: The Vietnamese are polite and hospitable.

3
A number of/A series of + N(số nhiều): nhiều

Ex: A number of people to the peak of the mountains.

4
Một số danh từ có hình thức số nhiều hoặc danh từ chỉ vật gồm 2 thành phần như nhau

→ V số nhiều
- Danh từ hình thức số nhiều: goods (hàng hóa); belongings (đồ dùng cá nhân); clothes (quần áo); earnings (tiền kiếm được); outskirts (vùng ven); surroundings (vùng xung quanh)
- Danh từ chỉ vật gồm 2 thành phần như nhau: scissors (cái kéo); pincers/pliers (cái kìm); shorts (quần soóc); trousers/pants (quần tây); jeans (quần jeans); glasses/spectacles (kính); binoculars (ống nhòm); shoes (giày); sneakers (giàu); boots (giày ống)

Lưu ý:
A pair of + danh từ gồm 2 thành phần (dạng số nhiều) + V số ít

Ex: A pair of binoculars is necessary for our trip.

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

1

1 Khi chủ ngữ được nối với nhau bằng: either… or; neither… nor, or, not only… but also… thì động từ chia theo S2

Ex: Not only she but they also are going home.
      S1   S2

2

2 Khi chủ ngữ là hai danh từ được nối nhau bởi “of” thì động từ chia theo danh từ thứ nhất:

The + N1 + of + N2 + V(chia theo N1)

Ex: The study of life and living things is called biology.
    N1   N2

3

3 Chủ ngữ là danh từ chỉ tập hợp như: family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….

- Nếu dùng để nói về hành động của từng thành viên thì động từ chia số nhiều.
Ex: My family always try to spend time with each other.
(Dịch nghĩa: Các thành viên trong gia đình thường cố gắng dành thời gian ở bên cạnh nhau.)

- Nếu nói về tập thể đó như 1 đơn vị thì động từ chia số ít.
Ex: The family is the basic unit of society.
(Dịch nghĩa: Mỗi gia đình là một tế bào nhỏ của xã hội.)

4

4 Chủ ngữ bắt đầu bằng There + be → chia động từ theo danh từ đứng ngay sau nó.

Ex:  There is a book. (chia theo a book)
nhưngThere are two books. (chia theo books)

Lưu ý: There is a book and two pens. (động từ “to be” vẫn chia theo “a book”)

5

5 Với các danh từ nối với nhau bằng S1 with S2; S1 as well as S2; S1 together with S2; S1 along with S2;

→ V theo S1

Ex: The manager, together with his assistants, has arrived.

6

6 Some, part, most, almost, the rest, hoặc phân số + N

Nếu N là danh từ số ít/ không đếm được thì + V số ít
Ex: Most of the house was destroyed.

Nếu N là danh từ số nhiều thì + V số nhiều
Ex: Some of the tomatoes are too ripe.

Phù, có quá nhiều thứ phải nhớ đúng không? Vậy thì chúng ta hãy cùng nhau vận dụng để nắm chắc kiến thức hơn nhé!

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất.

1. Everybody in this conference ______ knowledge about business.

A. has
B. have
C. is having
D. are having

Tạm dịch: Tất cả những người ở trong hội trường đều có kiến thức về kinh doanh.

2. Five dollars ______ all I have on me.

A. are
B. is
C. will be
D. have

Tạm dịch: Năm đô la là tất cả những gì tôi có trên người.

3. John, along with twenty friends, ______ planning a party.

A. are
B. is
C. has been
D. have been

Tạm dịch: John cùng với 20 người bạn đang chuẩn bị một bữa tiệc.

4. Mathematics ______ the science of quantity.

A. was
B. are
C. is
D. were

Tạm dịch: Toán học là khoa học về số lượng.

5. Both Jane and Laura ______ (cook) for their dinner party at the moment.

A. is cooking
B. cooked
C. are cooking
D. cooks

Tạm dịch: Lúc này cả Jane và Laura đang nấu bữa tiệc tối của họ.

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. A large number of students in this school (speak) English quite fluently.
  2. A series of lectures (be) being presented at the Central Hall this week.
  3. Mr. Thomas, along with his assistants, (arrive) here since yesterday.
  4. Each student (have) answered the first three questions.
  5. Either John or his children (make) breakfast in the morning.

Bài tập 3: Chọn dạng đúng của từ để điền vào chỗ trống.

  1. Each of the girls her own skirt.
  2. Eight miles long distance.
  3. A lot of people tried hard to climb the mountain.
  4. The furniture of the house quite impressive.
  5. Few students coming to the party.
  6. Uma, my childhood friend leaving for Delhi next month.
  7. Most of my friends government employees.
  8. The level of pain tolerance from person to person.
  9. Either Tina or Rohit telling lies.
  10. A number of people reported to have fallen sick after drinking the water from the tubewell.
Ôn luyện