Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

Bài Ôn tập phép nhân, phép chiaTHỰC HÀNH

Thời gian đọc: ~45 min

Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống
(Chú ý: Thêm một dấu cách giữa hàng nghìn và hàng trăm như mẫu).

Mẫu: 10 000 × 3 = 30 000

a) 21 839 × 3 = b) 6 250 × 4 =
c) 2 370 × 6 = d) 13 718 × 3 =

Đáp án:

a) 21 839 × 3 = 65 517b) 6 250 × 4 = 25 000
c) 2 370 × 6 = 14 220d) 13 718 × 3 = 41 154

Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống
(Chú ý: Thêm một dấu cách giữa hàng nghìn và hàng trăm như mẫu).

Mẫu: 50 000 : 5 = 10 000

a) 12 849 : 3 = b) 9 924 : 6 =
c) 7 365 : 4 = d) 33 794 : 7 =

Đáp án:

a) 12 849 : 3 = 4 283b) 9 924 : 6 = 1 654
c) 7 365 : 4 = 1 8411d) 33 794 : 7 = 4 8275

Bài 3. Tính nhẩm

a) 30 × 3 = 200 × 4 =
60 × 2 = 5 000 × 7 =
b) 80 : 4 = 700 : 7 =
180 : 6 = 5 600 : 8 =

Đáp án:

a) 30 × 3 = 3 chục × 3 = 9 chục = 90200 × 4 = 2 trăm × 4 = 8 trăm = 800
60 × 2 = 6 chục × 2 = 12 chục = 1205 000 × 7 = 5 nghìn × 7 = 35 nghìn = 35 000
b) 80 : 4 =8 chục : 4 = 2 chục = 20700 : 7 = 7 trăm : 7 = 1 trăm = 100
180 : 6 = 18 chục : 6 = 3 chục = 305 600 : 8 = 56 trăm : 8 = 7 trăm = 700

Bài 4. >, <, =

a) 130 × 4 130 × 6
b) 16 : (2 × 4) 16 : 2 : 4
c) 140 : 2 140 : 4
d) 12 × 9 7 × 14

Đáp án:

a) 130 × 4 < 130 × 6

Vì 4 < 6 nên 130 × 4 < 130 × 6
(130 nhân với số nào lớn hơn thì có tích lớn hơn).

b) 16 : (2 × 4) = 16 : 2 : 4

Ta có 16 : (2 × 4) = 16 : 8 = 2
16 : 2 : 4 = 8 : 4 = 2
Vậy 16 : (2 × 4) = 16 : 2 : 4.

c) 140 : 2 > 140 : 4

Ta có: 140 : 2 = 70
140 : 4 = 35
Vì 70 > 35 nên 140 : 2 > 140 : 4.

d) 12 × 9 > 7 × 14

12 × 9 = 108
7 × 14 = 98
Vì 108 > 98 nên 12 × 9 > 7 × 14.

Bài 5. Điền số thích hợp vào ô trống.

a) 7 × = 210
b) × 9 = 720
c) : 6 = 30
d) 35 : = 7

Đáp án:

a) 7 × 30 = 210

Số cần tìm là thừa số chưa biết
Nhắc lại: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
210 : 7 = 30
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 30.

b) 80 × 9 = 720

Số cần tìm là thừa số chưa biết
720 : 9 = 80
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 80.

c) 180 : 6 = 30

Số cần tìm là số bị chia
Nhắc lại: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
30 × 6 = 180
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 180.

d) 35 : 5 = 7

Số cần tìm là số chia
Nhắc lại: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
35 : 7 = 5
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.

Bài 6. Chọn câu trả lời đúng

a) Một số khi nhân với 0 thì có kết quả là:

A. 0
B. 1
C. chính số đó

Đáp án:
Số nào nhân với số 0 đều có kết quả bằng 0.
Ví dụ: 0 × 5 = 0
5 × 0 = 0

b) Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là:

A. số liền trước số đã cho
B. 1
C. chính số đó

Đáp án:
Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là chính số đó.
Ví dụ: 7 × 1 = 7

c) Số 1 nhân với bất kì số nào thì có kết quả là

A. số liền trước số đã cho
B. chính số đó
C. 1

Đáp án:
Số 1 nhân với bất kì số nào thì có kết quả là chính số đó.
Ví dụ: 2 × 1 = 2

Bài 7. Chọn ý trả lời đúng

a) Em Khôi nặng 15 kg. Anh Minh nặng gấp đôi em Khôi. Hỏi anh Minh nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 30kg
B. 20kg
C. 7kg

Đáp án:
Anh Minh nặng là:
15 × 2 = 30(kg)

b) Một công việc làm bằng tay hết 30 giờ, nếu làm bằng máy thì thời gian giảm 5 lần. Hỏi công việc đó làm bằng máy hết mấy giờ?

A. 5 giờ
B. 6 giờ
C. 25 giờ

Đáp án:
Công việc đó làm bằng máy hết số thời gian là:
30 : 5 = 6 (giờ)

c) Thùng thứ nhất chứa 50l dầu, thùng thứ hai chứa được 150l dầu. Lượng dầu ở thùng thứ hai gấp mấy lần lượng dầu ở thùng thứ nhất?

A. 5 lần
B. 4 lần
C. 3 lần

Đáp án:
Ta có: 150 : 50 = 3
Vậy lượng dầu ở thùng thứ hai gấp 3 lần lượng dầu ở thùng thứ nhất.

Bài 8. Chọn đáp án đúng

a) Trong 1 tháng, xưởng A sản xuất được 10 880 cái áo, họ dùng 8 xe tải để chở áo đi phân phối tại các cửa hàng. Hỏi mỗi xe tải chở được bao nhiêu cái áo?

A. 1360 cái áo
B. 1420 cái áo
C. 1280 cái áo

Đáp án:
Mỗi xe tải chở được số cái áo là: 10 880 : 8 = 1360 (cái áo)

b) Tháng thứ nhất cửa hàng B nhập áo từ một xe tải phân phối của xưởng sản xuất A về bán. Do lượng mua của khách hàng giảm bớt, nên tháng thứ hai cửa hàng B nhập số áo giảm đi 2 lần so với số áo nhập của tháng thứ nhất. Hỏi tháng thứ hai cửa hàng B nhập bao nhiêu cái áo từ xưởng sản xuất?

A. 5440 cái áo
B. 666 cái áo
C. 680 cái áo

Đáp án:
Tháng thứ hai cửa hàng B nhập số cái áo là: 1360 : 2 = 680 (cái áo)

Bài 9. Chọn đáp án đúng.

Một cửa hàng đóng loại gạo Tám thơm thành các túi 5 kg và được 14 túi như vậy. Cửa hàng đã bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 65kg
B. 55kg
C. 70kg

Đáp án:
Cửa hàng có số ki-lô-gam gạo Tám thơm là: 5kg × 14kg = 70(kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 70kg – 15kg = 55(kg)

Bài 10. Quan sát biểu đồ số mật ong bốn nhà bác Hùng, bác Lan, bác Mạnh và bác Hoa thu được như sau:

Hỏi:

a) Trong 4 nhà, nhà nào thu hoạch được ít mật ong nhất?

A. Bác Hùng
B. Bác Lan
C. Bác Mạnh
D. Bác Hoa

Đáp án:
Nhà bác Hùng thu được số lít mật ong là: 5 × 4 = 20 (l)
Nhà bác Lan thu được số lít mật ong là: 5 × 8 = 40 (l)
Nhà bác Mạnh thu được số lít mật ong là: 5 × 6 = 30 (l)
Nhà bác Hoa thu được số lít mật ong là: 5 × 7 = 35 (l)
Trong các số 20, 40, 30 và 35 thì số bé nhất là 20. Vậy nhà bác Hùng thu hoạch được ít mật ong nhất.

b) Trong 4 nhà, nhà nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất?

A. Bác Hùng
B. Bác Lan
C. Bác Mạnh
D. Bác Hoa

Đáp án:
Trong các số 20, 40, 30 và 35 thì số lớn nhất là 40. Vậy nhà bác Lan thu hoạch được nhiều mật ong nhất.

b) Cả 4 nhà đã thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong?

A. 115(l)
B. 120(l)
C. 125(l)

Đáp án:
Cả 4 nhà đã thu hoạch được số lít mật ong là: 20 + 40 + 30 + 35 = 125(l)


Ôn luyện