Bảng chú giải

Chọn một trong các từ khóa ở bên trái…

ĐI TÌM VẦN “ÊM”CHUẨN BỊ BÀI: ĐI TÌM VẦN “ÊM”

Thời gian đọc: ~15 min

Đi tìm vần “êm”

Từ học âm, chuyển sang học vần, lớp nhộn hẳn lên.
Cô giáo cho các tổ thi nhau tìm tiếng có vần vừa học. Cô ghi không kịp lời chúng tôi. Chữ này chữ kia bám lưng nhau như chơi rồng rắn trên bảng đen:
Bánh cam, xe lam, bị cảm, can đảm, tấm cám, đám giỗ...
May mà hết giờ, nếu không hết phấn của cô chứ chẳng chơi.
Sáng mai học đến vần “êm”. Ngay chiều nay chúng tôi đã rủ nhau đi tìm.
Tôi ra đầu hè, chỗ ông ngoại đang sửa xe đạp:
Tôi chạy ra ngoài vườn. Bà ngoại cho con một tiếng có vần “êm”.
Cha! Bộ chê bánh rồi sao xin thứ đó. Khó hả. Mà đây, têm trầu.
Têm trầu! Cảm ơn ngoại!
Tôi chạy xuống bếp. Mẹ đang lúi húi bên ba ông Táo.
Mẹ! Mẹ cho con xin một tiếng có vần “êm”!
Đêm trăng êm đềm...
Tiếng ấy sách của con có rồi.
Đúng là đầu cơ tích "chữ". Lên coi sách của ba xem.
Mẹ đưa tôi lên kệ sách, rút một cuốn dày như hòn gạch lỗ. Mẹ chưa kịp mở sách thì, xèo, từ dưới bếp bốc lên mùi gì thơm nức. Mẹ buông sách chạy xuống, vừa chạy vừa nói:
Đó đó! Mắm nêm, mắm nêm.
Không biết tôi nên cảm ơn mẹ, cảm ơn ngọn lửa bếp hay cảm ơn nồi mắm kho vừa trào ra cái tiếng thơm nức kia?

2 Tìm hiểu bài

Em hãy đọc kĩ câu chuyện Đi tìm vần “êm” và trả lời các câu hỏi sau:


Câu 1. Lớp học nhộn hẳn lên khi nào?

A. Từ học âm, chuyển sang học vần
B. Từ học tập đọc, chuyển sang học âm nhạc
C. Từ học luyện viết, chuyển sang học vẽ
D. Từ học trong lớp, chuyển sang học ngoài trời

Dựa vào câu văn: “Từ học âm, chuyển sang học vần, lớp nhộn hẳn lên”.

Câu 2. Chiều hôm đấy, các bạn nhỏ rủ nhau đi tìm vần gì?

A. Vần “am”
B. Vần “em”
C. Vần “an”
D. Vần “êm”

Dựa vào bài đọc, ngay chiều hôm đấy, các bạn nhỏ rủ nhau đi tìm vần “êm”.

Câu 3. Bạn nhỏ chạy ra vườn để tìm ai?

A. Bố
B. Bà nội
C. Mẹ
D. Bà ngoại

Dựa vào câu văn: “Tôi chạy ra ngoài vườn. Bà ngoại cho con một tiếng có vần “êm”.”

Câu 4. Ông ngoại bạn nhỏ đang làm gì ở đầu hè?

A. Sửa xe đạp
B. Ngâm thơ
C. Tưới cây
D. Cho gà ăn

Dựa vào câu văn: “Tôi chạy ra đầu hè, chỗ ông ngoại đang sửa xe đạp.”

Câu 5. Bà ngoại cho bạn nhỏ từ ngữ nào?

A. Hạt nêm
B. Chêm xen
C. Têm trầu
D. Thềm nhà

Dựa vào câu văn: “Mà đây, têm trầu”.

Câu 6. . Bạn nhỏ chạy đi đâu để tìm mẹ?

A. Lên nhà
B. Đến trường
C. Ra đồng
D. Xuống bếp

Dựa vào chi tiết: “Tôi chạy xuống bếp. Mẹ đang lúi húi bên ba ông Táo”.

Câu 7. . Mẹ bạn nhỏ đã cho bạn nhỏ một câu có bao nhiêu tiếng chứa vần “êm”?

A. 1 tiếng
B. 2 tiếng
C. 3 tiếng
D. 4 tiếng

Mẹ bạn nhỏ đã cho bạn nhỏ 1 câu có 3 tiếng chứa vần “êm”: đêm, êm, đềm.

Câu 8. Mẹ bạn nhỏ bảo bạn nhỏ làm gì?

A. Coi sách của ba
B. Mở truyện ra đọc
C. Lên xem ti vi
D. Nghe ông đọc thơ

Dựa vào câu văn: “Lên coi sách của ba xem”.

Câu 9. Mẹ bạn nhỏ chưa kịp mở sách thì từ dưới bếp bốc lên mùi gì?

A. Khét lẹt
B. Thơm nức
C. Oi khói
D. Hăng hắc

Dựa vào câu văn: “Mẹ chưa kịp mở sách thì, xèo, từ dưới bếp bốc lên mùi gì thơm phức”.

Câu 10. Mẹ buông sách chạy xuống, vừa chạy vừa cho bạn nhỏ từ nào?

A. Mắm nêm
B. Xêm xêm
C. Thêm bớt
D. Nêm nếm

Dựa vào câu văn: “Đó đó! Mắm nêm, mắm nêm”.


Ôn luyện